Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Tính chất vật lí của oxi: trạng thái màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

 - Tính chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu…), nhiều phi kim (S, P…) và hợp chất (CH4…). Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. 

 - Sự cần thiết của oxi trong đời sống.

 2. Kĩ năng:

    - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.

    - Viết được các PTHH.

    - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

   3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh

II. Chuẩn bị: 

  • Thầy: Hóa chất:   lọ oxi (100ml), bột S và bột P.

                   Dụng cụ: Thìa đốt hóa chất, đèn cồn, diêm.

   - Trò: đọc bài trước ở nhà

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 1p

Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: không 

   3. Nội dung bài mới: 

doc 7 trang Khánh Hội 17/05/2023 400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
 Ngày soạn: 13 /12/2018 
 Tiết : 37; Tuần: 20 
Chương 4: OXI KHÔNG KHÍ
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết:1)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Tính chất vật lí của oxi: trạng thái màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
 - Tính chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu), nhiều phi kim (S, P) và hợp chất (CH4). Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. 
 - Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
 2. Kĩ năng:
 - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
 - Viết được các PTHH.
 - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
II. Chuẩn bị: 
Thầy: Hóa chất: lọ oxi (100ml), bột S và bột P.
 Dụng cụ: Thìa đốt hóa chất, đèn cồn, diêm.
 - Trò: đọc bài trước ở nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1p
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không 
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi: 10p
- Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
- Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
à Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất 
+ Hợp chất: đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật .
- Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ?
- Nhận xét, kết.
-Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí 
( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).
- Kí hiệu hóa học : O.
- CTHH: O2 .
- Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
- Phân tử khối: 32 đ.v.C.
- KHHH: O
- CTHH: O2 
- NTK: 16
- PTK: 32 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. 10p 
- Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ?
Hướng dẫn HS yếu kém
- Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? à Từ đó cho biết : oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ?
- Ở 200C 
 + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. 
 + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ?
- Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
GDMT: Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì?
- Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi?
Nhận xét, kết luận
- Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Oxi là chất khí không màu, không mùi.
-
à Vậy oxi nặng hơn không khí là 1,1 lần
Trả lời
Oxi tan ít trong nước.
Kết luận:
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước.
- Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
I. Tính chất vật lí:
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
- Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (17p)
Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau:
- Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự:
+ Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 à Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+ Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ?
- Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
- Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ?
- Hãy nêu trạng thái của các chất ?
 HS yếu kém: Giới thiệu sơ lược thí nghiệm này. Chỉ rèn kĩ năng viết PTHH
* Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và màu sắc của P.
 - Biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi.
+ Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa khí O2 à yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+ Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa đèn cồn.
à yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+ Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ?
- Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước.
- Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ?
- Hãy nêu trạng thái của các chất ?
Nhận xét, kết luận
- Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét:
+ Ở điều kiện thường S không tác dụng được với khí O2 .
+ S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+ S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu.
+ Chất tham gia: S, O2 .
+ Sản phẩm : SO2 .
S (k)+ O2 (k) à SO2(k)
- Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét:
+ Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2 
+ P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
+ P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc.
+ Chất tham gia: P, O2 .
+ Sản phẩm : P2O5 .
Viết PTHH
4P(r)+5O2(k)t0
à2P2O5 (r) 
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim.
a. Với lưu huỳnh
 Phương trình hóa học :
S (k)+ O2 (k) à SO2(k)
b. Với photpho
Phương trình hóa học:
4P(r)+5O2(k)t0
à2P2O5 (r) 
4. Củng cố: 5p
 - Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2,  Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ?
 - Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ? (Danh cho hs khá, giỏi)
 -Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84
Đáp án: C + O2 à CO2 
t0
2H2 + O2 → 2H2O 
 - Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II.
 - HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84
 a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
 b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẫn bị bài mới ở nhà: 2p
 - Học bài. oxi Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 
 - Đọc phần 2 bài 24: Tính chất của oxi
V. RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn: 15/12/2018 
 Tiết : 38; Tuần: 20 
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết :2)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Tính chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết kim loại(Fe, Cu), và hợp chất (CH4). Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
 - Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
 2. Kĩ năng:
 - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hĩa học của oxi.
 - Viết được các PTHH.
 - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 
Thầy : Hóa chất: 2 lọ đựng khí oxi, Dây sắt, mẩu than gỗ
 Dụng cụ: Đèn cồn, diêm
2. Trò: Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 1p
Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 - Trình bày tính chất vật lí của oxi ?
 - Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa?
 3. Nội dung bài mới: 32p
Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại : 17p
- Biểu diễn thí nghiệm:
* Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét? 
* Thí nghiệm 2: 
Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?
- Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à Các em thấy có hiện tượng gì xãy ra?
- Các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 
- Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ?
Hướng dẫn (HS- Y)
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ?
à viết phương trình hóa học của phản ứng trên ?
 Nhận xét, kết luận
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét :
* Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra.
Quan sát TN
 - Mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói.
- Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.
- Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình (vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ).
- Chất tham gia: Fe, O2 
- Chất sản phẩm: Fe3O4 
Phương trình hóa học:
t0
3Fe (r) + 4O2 (k) à Fe3O4(r)(Oxit sắt từ) 
2. Tác dụng với kim loại:
Phương trình hóa học:
3Fe (r) + 4O2 (k) à Fe3O4(r) 
 (Oxit sắt từ)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất:15p 
- Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3.
- Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ?
- Sản phẩm tạo thành là những chất gì ?
- Hãy viết phương trình hóa học
 - Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ?
- Trong các sản phẩm của các phản ứng trên, oxi có hoá trị mấy ?
GDMT: Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. 
Nhận xét, kết luận
- Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất.
- Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 
- Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2.
- Phương trình hóa học:
t0
CH4 + 2O2 àCO2 + H2O
* Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
3. Tác dụng với hợp chất
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
 Ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng tác dụng với nhiều hợp chất.
4. Củng cố: 5p	
- Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa? 
- Bài tập 4 SGK/ 84
 Cho 	mP = 12,4g; 
Tìm 	a. P hay O2 dư à tìm dư ?
b. 
- HS 3: 
Phương trình hóa học :
 4P + 5O2 à 2P2O5 
n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0
n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol
a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol.
b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : 2p 
- Học bài, làm bài tập 3 SGK/ 84 (HS yếu, kém: hướng dẫn hs làm)
- Xem trước bài 25: Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi
V. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................
Tổ trưởng ký duyệt tuần 20
Ngày: / / 2018
Lê Thị Thoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc