Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu:

      1. Kiến thức:

           - HS nắm được khái niệm thoái hóa giống.

           - HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc 
ở cây giao phấn, giao phối gần ở ĐV và vai trò trong chọn giống.

           - HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 

      2. Kỹ năng:

          - Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh phát hiện kiến thức.

          - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: ứng dụng hiện tượng trên vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

          - Tranh phóng to H34.1, H34.3.

           - Tư liệu về hiện tượng thoái hóa (nếu có).

III. Các bước lên lớp:

 1. Ổn định lớp: 

          - Kiểm tra sĩ số học sinh.

 2. Kiểm tra bài cũ: (1phút)       

3. Nội dung bài mới 

Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng con giống hay cây giống  trong một thời gian  dài qua nhiều thế hệ có thể gây nên hiện tượng thoái hóa giống. Vậy nguyên nhân nào đã gây nên hiện tượng thoái hóa đó? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều này.

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 20 – Tiết: 37	Ngày soạn: 22/12/2018
Bài 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHẤN GẦN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- HS nắm được khái niệm thoái hóa giống.
 	- HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc 
ở cây giao phấn, giao phối gần ở ĐV và vai trò trong chọn giống.
	- HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 
 2. Kỹ năng:
 	- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh phát hiện kiến thức.
 	- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: ứng dụng hiện tượng trên vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
 	- Tranh phóng to H34.1, H34.3.
	- Tư liệu về hiện tượng thoái hóa (nếu có).
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 
 	- Kiểm tra sĩ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: (1phút) 
3. Nội dung bài mới 
Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng con giống hay cây giống trong một thời gian dài qua nhiều thế hệ có thể gây nên hiện tượng thoái hóa giống. Vậy nguyên nhân nào đã gây nên hiện tượng thoái hóa đó? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều này.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa? (15 phút)
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
- Thế nào là tự thụ phấn? (HSY)
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
- Cho ví dụ về hiện tượng
thoái hóa.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là giao phối gần là gì? (HSY) Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS quan sát H 34.1 để thấy xuất hiện hiện tượng thoái hoá ở ngô.
VD: Dừa xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt.
Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.
I. Hiện tượng thoái hoá
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: 
Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật:
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- 
- Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa? (14 phút)
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời: (HSG-K)
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
VD: P. AA x aa
 F1. Aa (100%)
 F2. Aa (50%)
 F3. Aa (25%)
 F4. Aa (12,5%)
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá.
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì các cặp gen lặn đồng hợp gây hại có nhiều cơ hội gặp nhau và biểu hiện ra kiểu hình.
HĐ3: Tìm hiểu vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống (10 phút)
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
GV: Mở rộng về vai trò
trả lời câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? (HSG-K)
- HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử.
+ Xuất hiện tính trạng xấu.
+ Con người dễ loại bỏ tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong muốn, nên tạo được giống thuần chủng.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống.
- Củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn
- Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng.
- Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
4. Củng cố: (3phút)
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống. 
- Hướng dẫn bảng 34.3 trang 100 ( HS yếu)
- Làm thêm bài tập sau: Để củng cố các tính trạng tốt của vật nuôi cây trồng đồng thời hạn chế tính trạng xấu trong chăn nuôi, sản xuất tại gia đình cần thực hiện công việc gì?(HSG-K)
- Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô, lúa có năng suất cao.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 20 – Tiết: 38	Ngày soạn: 22/12/2018
Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được một số khái niệm: ưu thế lai, lai kinh tế.
 - HS hiểu và trình bày được:
 + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống.
 + Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai.
 + Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình tìm kiến thức.
 - Rèn kỹ năng giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
 - Rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
3. Thái độ:
 	- Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.
II. Chuẩn bị:
	* Thầy: Tranh phóng to H 35 SGK. Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
	* Trò: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống. Đọc trước nội dung bài mới.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1phút) 
 	- Kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: (3phút)
Nguyên nhân nào dẫn đến thoái hoá giống? Vai trò của giao phối cận huyết và tự thụ phấn ?
*Đáp án: 
- Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
- Vai trò của giao phối cận huyết và tự thụ phấn:
+ Củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn
+ Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng.
+ Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
+ Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
3. Nội dung bài mới
Khi tự thụ phấn bắt buộc ở TV và giao phối gần ở ĐV thì các thế hệ sau bộc lộ nhiều đặc tính xấu có hại cho SV và có hại đối với người sản xuất. Vậy làm thế nào để thế hệ sau có thể có nhiều ưu điểm hơn bố mẹ, mang lại hiệu quả cao hơn cho người sản xuất. Bài hôm nay giúp các em giải quyết điều này.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai? (10 phút)
- GV cho HS quan sát H35 phóng to và đặt câu hỏi:
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H35?
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì?(HSY) Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
* Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan.
* Lai gà Đông Cảo với gà Ri.
- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.
+ HS lấy VD.
I. Hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
HĐ2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai (11 phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.
+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- Muốn duy trì ưu thế lai 
con người đã làm gì?
® Áp dụng nhân giống vô tính.
VD: P: AAbbCC x aaBBcc
 F1: AaBbCc
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...)
HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai. (14 phút )
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
- Nêu VD cụ thể?
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Nhân giống vô tính.
- HS nghiên cứu SGK mục II để trả lời. Rút ra kết luận.
II. Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô hiện có.
- Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao(OM80).
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? (HSG-K)
- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.
+ Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan ® con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng.
- Y/c nêu 2 phương pháp.
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.
+ Lai kinh tế 
+ Áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
 4. Củng cố: (3phút)
* Câu hỏi dành cho học sinh yếu, kém, Tb yếu: Theo dõi cây trồng trong gia đình có những cây trồng nào có ưu thế lai, những cây trồng nào không có ưu thế lai? Tại sao các cây trồng mất ưu thế lai? (HS có thể tiếp tục theo dõi hiện tượng ưu thế lai ở gia đình và địa phương)
* Câu hỏi dành cho học sinh khá, Giỏi: Dùng sơ đồ lai để chứng minh ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ lai?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, soạn bài mới và làm bài tập ở nhà: (1phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt tuần 20
Ngày: / 12/ 2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc