Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu.

  1.  Kiến thức, kỹ năng, thái độ

  Kiến thức:

     - Quần thể sinh vật, lấy VD.

     - Các đặc trưng cơ bản của quần thể, ý nghĩa thực tiễn của nó.

 Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp.

 Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, động vật.

  1. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
  • Phát triển năng lực hợp tác

II. Chuẩn bị.

  * Giáo viên: - Tranh phóng to hình 47  SGK.

                - Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật.

       * Học sinh:   Chuẩn bị bài mới.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

   1. Ổn định lớp: (1phút)

   2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

doc 7 trang Khánh Hội 16/05/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Ngày soạn: 11/02/2019	
Tiết: 49 đến tiết: 50(GDMT) - Tuần: 26	
Tiết: 49	
 CHƯƠNG II : HỆ SINH THÁI
 Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Mục tiêu.
 Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 Kiến thức:
 - Quần thể sinh vật, lấy VD.
 - Các đặc trưng cơ bản của quần thể, ý nghĩa thực tiễn của nó.
 Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp.
 Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, động vật.
Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
Phát triển năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị.
 * Giáo viên: - Tranh phóng to hình 47 SGK.
 - Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật.
 * Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Thế nào là một quần thể sinh vật (15phút)
+ Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa quần thể, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật
- Nội dung:
- GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa...
- GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là 1 quần thể sinh vật?
- GV lưu ý HS những cụm từ: 
+ Các cá thể cùng loài .
+ Cùng sống trong khoảng không gian nhất định.
+ Có khả năng giao phối.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1
- GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ...
- HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ VD 1, 3, 4 không phải là quần thể.
+ VD 2, 5 là quần thể sinh vật.
+ Chim trong rừng, các cá thể sống trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, cá chép, cá rô phi...
- Kết luận:
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
- VD: Đàn ong , đàn bướm, rừng cọ, ...
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể (15phút)
+ Mục tiêu: Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
- Nội dung:
- Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?
- Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì?
- Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ?
- Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi:
- Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
- Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát 
H 47 và trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi?
*(HSTB-Y): GV giải thích hình 47 sgk cho HS. (HSG-K) tự giải thích
- Mật độ quần thể là gì?
- Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? Cho VD?
- Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp?
- Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao?
- HS nghiên cứu SGK nêu được:
+ Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
- HS tự nghiên cứu SGK trang 140, cá nhân trả lời, nhận xét và rút ra kết luận.
+ Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
+ Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp.
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
+ Hình A: đáy tháp rất rộng, tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh.
+ Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), (tỉ lệ sinh = tỉ lệ tử vong) số lượng cá thể ổn định.
+ Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm dần.
- HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi:
- Rút ra kết luận.
+ Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy đủ.
- Kết luận:
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi, sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi:
- Bảng 47.2.
- Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi.
3. Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật (9phút)
+ Mục tiêu: Nắm được sự ảnh hưởng của môi trường tới quần thể 
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục s SGK trang 141.
- GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến động số lượng cá thể sinh vật tại địa phương.
- GV đặt câu hỏi:
- Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể?
- Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào?
- HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, nêu được:
+ Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao
+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
+ Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa.
- HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận.
- Kết luận:
- Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
- Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng.
* GDMT: HS hiểu được vai trò của quần thể SV trong thiên nhiên và trong đời sống con người, từ đó có ý thức bảo vệ mt, bảo vệ thiên nhiên, giữ cân bằng sinh thái. 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2’)
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
 - Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? 
Hướng dẫn
+ Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK/142. Làm bài tập 2 vào vở.
+ Chuẩn bị bài sau:
* Tìm hiểu QTSV có giống QT người không?
*Sưu tầm tư liệu, số liệu về dân số Việt Nam tính đến cuối năm 2018
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học (2’)
- Kiểm tra:
+ Cho ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau
- Đánh giá giờ học:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 50
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu.
 Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 Kiến thức:
 - Đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
 - Thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh về dân số.
 - Điểm giống và khác nhau giữa QT người và QT sinh vật, đặc điểm chỉ có ở QT người.
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số, tìm kiến thức, khái quát, liên hệ thực tế.
 Thái độ: Giáo dục ý thức về dân số và chất lượng cuộc sống.
Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
II. Chuẩn bị:
 * Giáo viên: - Tranh phóng to H 48, 47 SGK.
 - Giấy trong kẻ sẵn bảng 48.1; 48.2.
 - Tư liệu về dân số Việt Nam tính đến cuối năm 2018 và ở địa phương.
 * Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, soạn bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 - Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác (10phút)
+ Mục tiêu: - Học sinh nắm được đặc điểm khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các QTSV khác
- Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK.
- GV nhận xét và thông báo đáp án.
- Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác?
- GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động 
- HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 vào phim trong.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận.
- Kết luận:
- Quần thể người giống quần thể sinh vật là: đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong.
- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế...
- Sự khác nhau là do 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- QT người khác với QTSV khác ở những đặc trưng nào? do đâu có sự khác nhau đó?
- HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận.
con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các hoạt động.
HĐ 2: Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người (15phút) 
+ Mục tiêu: - Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
- Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
- GV giới thiệu tháp dân số H 48.
* (HSTB-Y): GV giải thích hình 48 sgk.
- Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau?
*( HS K-G): Thảo luận tự hoàn thành bảng 48.2
- thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
- Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già?
- GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%.
- Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì?
- HS nghiên cứu SGK, nêu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận.
- HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích.
- HS trao đổi nhóm và nêu được:
+ Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp.
+ Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả năng sinh sản mà còn dựa trên khả năng lao động. 
- HS nghiên cứu kĩ bảng 48.
- Dựa vào bảng 48.2 HS nêu được:
+ Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
+ Nước có dạng tháp dân số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều.
+ Tháp a, b: dân số trẻ
+ Tháp c: dân số già.
+ Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp.
- Kết luận:
- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên.
- Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
+ Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng, số lượng trẻ em sinh ra nhiều hơn tỉ lệ tử vong, tuổi thọ thấp.
+ Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ3: Tăng dân số và phát triển xã hội (7phút)
+ Mục tiêu: Đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số, từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
- Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- GV phân tích thêm về hiện tượng người di cư chuyển đi và đến gây tăng dân số.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK trang 145.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi:
- Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống?
- Ở Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
- HS nghiên cứu 3 dòng đầu SGK trang 145 để trả lời:
- Đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Lựa chọn a, b, c, d, e, f, g.
+ Thực hiện pháp lệnh dân số.
+Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô.
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên.
- Kết luận:
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn nước uống, ô nhiễm môi trường, tăng chặt phá từng và các tài nguyên khác.
- Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh tăng dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cà nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình, hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước. 
 * GDMT: Tại sao muốn phát triển MT bền vững. Mỗi quốc gia lại cần phải phát triển dân số hợp lí?( Tại vì nếu ds tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, thức ăn, nguồn nước uống. Mt ô nhiễm, tài nguyên rừng và các tài nguyên khác sẽ bị tài phá,)
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (4’)
- QT ngươì khác với các QT khác như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó?
- Đặc điểm của QT người
- Tăng dân số tự nhiên và phát triển xã hội, ở địa phương em như thế nào? Em có suy nghĩ như thế nào về tình hình dân số hiện nay.
- Hướng dẫn
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/145
- Đọc mục “Em có biết”.
+ Chuẩn bị bài sau:
- Ôn lại bài quần thể, cho biết tập hợp nhiều quần thể sinh vật được gọi là gì?
- Tìm hiểu thế nào là quần xã sinh vật?
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học (3’)
- Kiểm tra:
+ Nêu đặc điểm QT người khác QTSV khác vì sao có sự khác nhau đó?
+ Ý nghĩa của việc phát triển dân số của mỗi quốc gia là gì?
- Đánh giá giờ học:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
 .....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Duyệt tuần 26
Ngày: /02/2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc