Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.

- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau.

- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin

3. Thái độ: - Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống

II. CHUẨN BỊ.

- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.

- HS tìm hiểu trước nội dung bài học

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh.

3. Nội dung bài mới:

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 1180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 16 - Tiết: 31 	Ngày soạn: 07/11/ 2018
BÀI 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin
3. Thái độ: - Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.
- HS tìm hiểu trước nội dung bài học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1 : Di truyền y học tư vấn? (10 phút)
I. Di truyền y học tư vấn
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập:
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Di truyền y học tư vấn là gì?
- Gồm những nội dung nào?
- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Đây là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ.
- Chức năng: chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
HĐ2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình? (11 phút)
II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
+ Kết hôn gần làm cho các 
1. Di truyền học với hôn nhân:
- Di truyền học đã giải 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, (HSG-K) thảo luận hai vấn đề; (HSY) GV hướng dẫn HS trả lời
- Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
*(HSG-K): Mở rộng luật hôn nhân
- GV chốt lại kiến thức phần 1.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:
- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?
gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống.
+ Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn " phân li không bình thường " dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ
thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
HĐ3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường?
(10 phút)
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
- THMT: Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người?
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải , nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh tật di truyền.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
4. Củng cố: (5 phút)
- HS đọc ghi nhớ SGK trang 88.
 a. Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?
 b. Các quy định sau đây dựa trên cơ sở khoa học nào? nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ được lấy một chồng, những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau?
 c. Tai sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35?
 d. Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
- Đọc trước bài 31.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần: 16 – Tiết: 32 	Ngày soạn: 07/11/2018
CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- HS hiểu được khái niệm công nghệ TB, nắm được những công đoạn chính của công nghệ TB, vai trò của từng công đoạn.
	- HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong 
ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và TB trong chọn giống.
 2. Kỹ năng:
 	- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
 	- Rèn kỹ năng khái quát hóa, vận dụng thực tế.
 3. Thái độ:
 	- Nâng cao ý thức trân trọng thành tựu khoa học, đặc biệt của Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to H.31 SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (2 phút) 
 	- Kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: không có.
 3. Nội dung bài mới: 
Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ của ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.	
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Khái niệm công nghệ TB. (13 phút)
I. Khái niệm công nghệ TB
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời:
- Công nghệ tế bào là gì?
- Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nêu được:
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
HĐ2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ tế bào?
(25 phút)
II. Ứng dụng công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
- Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
- GV nhận xét, khai thác H 31
- Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già?
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV đặt câu hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày.
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng:
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	
+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- Nhân bản vô tính ở ĐV có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
- GV: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đô
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
3. Nhân bản vô tính động vật:
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
 4. Củng cố: (3 phút)
	- Công nghệ TB là gì?
	- Thành tựu của công nghệ TB có ý nghĩa như thế nào?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, soạn bài mới và làm bài tập ở nhà: (2 phút)
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt tuần 16
Ngày: /11/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc