Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu:

           Hiểu và biết cách làm bài văn NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

2. Kỹ năng: Làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

3. Thái độ:  Có thái độ tích cực trước những vấn đề về tư tưởng, đạo lí.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: GA, SGK

         - Trò: Bài soạn, SGK 

III.Các bước lên lớp:

1.Ổn định lớp: (1p)

   2.Kiểm tra bài cũ: (6p)

    - Muốn làm tốt bài văn NL về một sự việc, hiện tượng đời sống thì phải làm gì? 

   - Nêu dàn bài chung của bài NL đó.

            3. Nội dung bài mới: (32p)

doc 18 trang Khánh Hội 17/05/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 09/01/2019
Tuần dạy: 23	
Tiết dạy:109,110,111,112,113,114
Tiết 109
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
I. Mục tiêu:
	Hiểu và biết cách làm bài văn NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
2. Kỹ năng: Làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực trước những vấn đề về tư tưởng, đạo lí.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: GA, SGK
 - Trò: Bài soạn, SGK 
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
 2.Kiểm tra bài cũ: (6p)
 - Muốn làm tốt bài văn NL về một sự việc, hiện tượng đời sống thì phải làm gì? 
 - Nêu dàn bài chung của bài NL đó.
 3. Nội dung bài mới: (32p)
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. ( 20p) 
* HD quan sát và phân tích mẫu.
 - Đọc văn bản (SGK)-> Thảo luận câu hỏi.
 + Văn bản bàn luận về vấn đề gì ?
+ Văn bản có thể chia thành mấy phần ? Nêu nội dung của từng phần và mối quan hệ giữa các phần với nhau ?
 - Chỉ ra các câu mang luận điểm chính trong bài. Nêu nhận xét về cách trình bày luận điểm đó của tác giả.
- Văn bản đã sử dụng phép lập luận chủ yếu nào ? Cách lập luận đó có thuyết phục không ? Vì sao ?
- Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí khác với bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào ?
 - Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ? 
- Yêu cầu chung về nội dung và hình thức của kiểu bài này là gì ?
- Đọc phần Ghi nhớ.
-Đọc-> thảo luận câu hỏi.
- Giá trị của tri thức khoa học và người trí thức.
-MB: đoạn 1.
-TB: đ2, đ3.
-KB: đ4.
- 4 câu của đoạn Mở bài ; câu mở đoạn và hai câu kết đoạn 2 ; câu mở đoạn 3 ; câu mở đoạn và câu kết đoạn cuối :diễn đạt rõ ràng ý kiến của người viết.
- Chứng minh: Dùng sự thực thực tế để nêu lên một vấn đề tư tưởng và phê phán một tư tưởng khác (không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích).
- Phân biệt.
- Là bài văn bàn về 1 vđ thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.
- ND: phải làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lí 
- Hình thức: có bố cục 3 phần, có luận điểm đúng đắn, lời văn chính xác, sống động.
-Đọc.
I .Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí :
Văn bản : Tri thức là sức mạnh
a) Vấn đề : Giá trị của tri thức khoa học và người trí thức.
 b) Bố cục  (3 phần)
 - Mở bài : Nêu vấn đề
 - Thân bài : chứng minh tri thức là sức mạnh.
 + Đoạn 1 : Tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận một đống phế liệu.
 + Đoạn 2 : Tri thức là sức mạnh của Cách mạng.
 - Kết bài : Phê phán một số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng tri thức không đúng chỗ.
 c) Luận điểm : diễn đạt rõ ràng ý kiến của người viết.
d) Phép lập luận :chứng minh.
e) Phân biệt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí và nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống :
 - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng ;
 - Dùng giải thích, chứng minh,... làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí quan trọng đối với đời sống con người.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 12p) 
- Đọc văn bản 
- Thảo luận các câu hỏi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Đọc vb.
- Thảo luận nhóm.
- Trả lời câu hỏi.
II . LUYỆN TẬP :
 * Văn bản : Thời gian là vàng
 a) Văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 b) Vấn đề NL : Giá trị của thời gian.
 - Thời gian là sự sống
 - Thời gian là thắng lợi
 - Thời gian là tiền 
 - Thời gian là tri thức.
 c) Phép lập luận : phân tích, chứng minh. Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho luận điểm.
4.Củng cố:(3p)
 - Thế nào là NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí ? Yêu cầu về nội dung của bài NL này ?
5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p)
- Ôn lại kiến thức đã học, học thuộc lòng phần Ghi nhớ.
-Dựa vào dàn ý, viết 1 đv NL về 1 vđ tư tưởng, đạo lí.
- Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:............................................................................................................................................................
Trò:...............................................................................................................................................................
Tiết 110:	 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (Luyện tập)
I. Mục tiêu:
	Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
1. Kiến thức: - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn;
 - Một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
 - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng các phương tiện liên kết câu.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, SGK
- Trò: Bài soạn, SGK.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p) 
- Thế nào nghị luận một vấn đề về tư tưởng, đạo lí ? Nêu ví dụ ?
- Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài NL về 1 vđ tư tưởng, đạo lí là gì?
 3. Nội dung bài mới: (32p)
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu KN liên kết.( 17p) 
- Đọc ví dụ (SGK) ;
- Thảo luận các câu hỏi SGK.
- Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ?
 - Xác định nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn. Nhận xét về mối quan hệ giữa những nội dung ấy với chủ đề của đoạn văn và trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn.
- Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào ? (lưu ý các từ in đậm).
- Thế nào là liên kết ? 
- Nêu các phép liên kết thường dùng ?
- Đọc phần Ghi nhớ.
-HS đọc
- Thảo luận nhóm.
- Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại (Chủ đề : Tiếng nói của văn nghệ).
- dựa vào nội dung SGK để trả lời.
- XĐ sự liên kết giữa các câu.
- Nêu KN.
- Nêu các phép liên kết: phép lặp từ; phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng; phép thế; phép nối.
- Đọc.
I . Khái niệm liên kết :
 * Ví dụ : 
1. Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại (Chủ đề : Tiếng nói của văn nghệ).
 2. Nội dung :
- Câu (1) : Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại ;
 - Câu (2) : Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ ;
- Câu (3) : Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một người nghệ sĩ.
 => hướng vào chủ đề của đoạn văn ; trình tự logíc, hợp lí.
 3. Hình thức :
 - Lặp từ (Tác phẩm – tác phẩm)
- Dùng từ cùng trường liên tưởng (tác phẩm – nghệ sĩ)
 - Thay thế (nghệ sĩ – Anh)
 - Dùng quan hệ từ (Nhưng)
 - Dùng cụm từ đồng nghĩa (cái đã có rồi – những vật liệu mượn ở thực tại) 
 * Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: HD HS làm luyện tập. ( 15p) 
 - Đọc đoạn văn và thảo luận : phân tích sự liên kết nội dung và liên kết hình thức.
- Gọi HS trình bày.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- Đọc -> thảo luận nhóm.
- Trình bày.
- NX, bổ sung.
II . LUYỆN TẬP :
 1. Liên kết nội dung :
 - Chủ đề : Năng lực trí tuệ của người Việt Nam và những hạn chế cần khắc phục về sự thiếu hụt về kiến thức và khả năng thực hành, sáng tạo do cách học thiếu thông minh gây ra.
 - Nội dung các câu đều tập trung vào chủ đề của đoạn văn :
 + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.
 + Những điểm hạn chế ;
 + Cần khắc phục những hạn chế để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển của nền kinh tế mới.
 2. Liên kết hình thức
 + Phép đồng nghĩa (Bản chất trời phú ấy) : câu 2 với câu 1.
+ Phép nối (Nhưng) :c3-c2 ; 
+ Phép nối (ấy) :c4-c3 
+ Phép lặp từ ngữ (lỗ hổng)  :c4- c5.
+ Phép lặp từ ngữ (thông minh)  :c5- c1.
4.Củng cố:(3p)
- Thế nào là liên kết ? Nêu các phép liên kết thường dùng ?
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p)
- Học bài ; Hoàn chỉnh bài tập (SGK); 
- Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn ; Tìm các VD về liên kết câu và liên kết đoạn.
 - Chuẩn bị bài : Liên kết câu và liên kết đoạn văn : Luyện tập.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:............................................................................................................................................................
Trò:...............................................................................................................................................................
Tiết 111:	 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (LUYỆN TẬP)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố hiểu biết thêm về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
	- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
1. Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
 - Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản.
 - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
3. Thái độ: Vận dụng lí thuyết đã học để làm tốt luyện tập.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: Bài cũ, bài soạn, SGK.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
- Về nội dung, các câu và các đoạn văn liên kết với nhau như thế nào?
- Trình bày một số biện pháp liên kết các câu và các đoạn văn với nhau?
3. Nội dung bài mới:(32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- Cho HS nhắc lại các phép liên kết câu và đoạn văn đã học.
- Cho HS thảo luận 4 BT làm vào bảng nhóm.
* Bài tập 1
 - Đọc từng đoạn văn rồi chỉ ra các phép liên kết trong mỗi đoạn.
* Bài tập 2
 - Đọc đoạn văn ; xác định các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu.
* Bài tập 3
 - Đọc từng đoạn văn: chỉ rõ các lỗi liên kết nội dung và đề xuất cách sửa.
* Bài tập 4
 - Đọc từng đoạn văn: chỉ rõ các lỗi liên kết hình thức và đề xuất cách sửa.
- Nêu các phép liên kết: phép lặp từ; phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng; phép thế; phép nối.
- HS làm BT theo sự HD của GV
- Đọc -> chỉ ra các phép liên kết.
- HS làm BT-> sửa BT.
a - Cách sửa : Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu...
b) Cách sửa : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu (2) để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện ...
-HS đọc BT, làm BT, sửa BT
1. Các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn :
 a) Phép lặp (trường học) : liên kết câu .
 Phép thế (như thế) : liên kết đoạn văn.
 b) Phép lặp (văn nghệ) : liên kết câu.
 Phép lặp (sự sống, văn nghệ) : liên kết đoạn văn.
 c) Phép lặp (thời gian ; con người) : liên kết câu.
 d) Phép dùng từ trái nghĩa (yếu đuối – mạnh ; hiền lành - ác) : liên kết câu.
 2. Những cặp từ trái nghĩa có tác dụng liên kết :
 - (Thời gian) vật lí – (thời gian) tâm lí ;
 - vô hình – hữu hình ;
 - giá lạnh – nóng bỏng ;
 - thẳng tắp – hình tròn ;
 - đều đặn – lúc nhanh lúc chậm
 3. Lỗi về liên kết nội dung :
 a) Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
 => Cắm đi.......Trận địa đại đội 2 của anh ....dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn....Bấy giờ, mùa thu hoạch....
 b) Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lí.
=> ......rồi chết. Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...
 4. Lỗi về liên kết hình thức : 
 a) Dùng từ không thống nhất ở câu (2) và câu (3).
 Cách sửa : thay đại từ nó bằng đại từ chúng.
 b) Từ văn phòng và từ hội trường không đồng nghĩa.
 Cách sửa : thay từ hội trường ở câu(2) bằng từ văn phòng.
4.Củng cố:(3p)
- Nhắc sơ lược nội dung tiết học.
5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p)
- Hoàn chỉnh bài tập (SGK) ; 
- Viết đoạn văn, chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy.
- Soạn bài: Con cò ( Đọc thêm)
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:............................................................................................................................................................
Trò:..............................................................................................................................................................
Tiết dạy: 112
Bài 22: Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: CON CÒ
Chế Lan Viên
I. Mục tiêu:
	Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản.
1. Kiến thức:
Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào.
Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình.
Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
3. Thái độ: Trân trọng, biết ơn, yêu quý mẹ nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy : SGK, giáo án, Chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Trò : Đọc và tìm hiểu câu hỏi theo sgk.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ:(6p)
- Hãy cho biết hình ảnh chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten thể hiện ntn?
- Hãy nêu nghệ thuật và ý nghĩa của VB?
 3. Nội dung bài mới:(32p)
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chung về VB. ( 20p) 
- GV HD HS đọc: Đọc đúng nhịp điệu của từng câu, từng đoạn: thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi, nhiều câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần với lời hát ru.
- GV nhận xét và sửa cách đọc.
- Giới thiệu vài nét về nhà thơ Chế Lan Viên?
- Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?
- Gọi HS đọc chú thích 1.
- HS nghe HD -> đọc. 
- Nghe.
- HD dựa vào SG K để trả lời
- 1962.
- Đọc.
I. Đọc- tìm hiểu chung:
 1.Đọc:
 2. Tìm hiểu chung:
 - Chế Lan Viên (1920 – 1989):
 + Nổi tiếng từ PT Thơ mới.
 + Nhà thơ xuất sắc của nền thơ Việt Nam TK XX.
 - Bt sáng tác năm 1962.
Hoạt động 2: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 12p) 
- Gọi HS đọc câu 1.
- Qua hình tượng con cò, tg nhằm nói về điều gì?
- Thảo luận: Xác định bố cục của bài thơ và nêu nội dung chính của mỗi đoạn thơ. Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò được bổ sung, biến đổi ntn qua các đoạn thơ?
- Ở Đ 1, hình ảnh con cò được gợi ra trực tiếp từ những câu thơ nào? 
- Nhận xét về cách vận dụng ca dao của tác giả?
- HD HS đọc và trả lời câu 4.
- Thảo luận: Nhận xét về thể thơ, nhịp điệu của bài thơ. Các yếu tố ấy có giá trị biểu cảm như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của văn bản?
- Tổng kết phần Ghi nhớ.
- Đọc.
- Khai thác hình tượng con cò trong ca dao truyền thống, ở nội dung biểu trưng cho tấm lòng của người mẹ và những lời hát ru.
- Thảo luận.
+ Đ1: ha con cò qua lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.
+ Đ2: ha con cò đi vào tiềm thức tuổi thơ -> gần gũi và theo cùng con người trên mọi chặng đường đời.
+ Đ 3: Từ ha con cò-> suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi người.
- Ca dao chú thích 1.
- Chỉ lấy lại vài chữ trong mỗi câu ca dao -> gợi nhớ những câu ấy.
- Đọc -> Nêu ý kiến.
* Thảo luận.
- Thể thơ tự do-> cảm xúc một cách linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều mức độ.
 - Sáng tạo những câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru -> nổi bật giọng suy ngẫm, triết lí.
- Xây dựng hình ảnh thơ dựa trên liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
-Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II . Đọc - hiểu văn bản:
 1. Nội dung:
a. Đoạn 1: 
 - Hình ảnh con cò gợi ra từ những câu ca dao dùng làm lời hát ru. 
- Qua lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đến với tâm hồn tuổi ấu thơ một cách vô thức.
b. Đoạn 2: 
 Cánh cò từ trong lời ru đi vào tiềm thức tuổi thơ, trở nên gần gũi và theo cùng con người đến suốt cuộc đời.
c. Đoạn 3: 
 Hình ảnh con cò biểu tượng cho tấm lòng người mẹ, luôn ở bên con đến hết cuộc đời.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do.
- Câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru.
- Xây dựng hình ảnh thơ dựa trên liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
3. Ý nghĩa:
 Đề cao, ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng định ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc đời mỗi con người.
* Ghi nhớ: sgk
4.Củng cố:(3p) 
- Nhắc lại sơ lược nội dung bài học.
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
- Học thuộc bài thơ; Nắm được giá trị nhân văn cao đẹp và tài năng sáng tạo nghệ thuật của Chế Lan Viên; Phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ yêu thích nhất trong bài.
- Soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:.................................................................................................................................................Trò:....................................................................................................................................................
Tiết 113
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ 
I. Mục tiêu:
	Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
1. Kiến thức: 
 Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
2. Kỹ năng: 
	Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
3. Thái độ: Ý thức vận dụng tốt cách làm bài văn NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo ánChuẩn kiến thức kĩ năng.
- Trò: Bài soạn, SGK.
III.Các bước lên lớp:
 1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
	- Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
 - Yêu cầu về ND và hình thức của bài NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí gì?
3.Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. ( 10p) 
- Đọc các đề bài (SGK) ;
- Nhận xét điểm giống nhau trong các đề bài trên ?
-> Đề 1,3,10: có mệnh đề; Còn lại không có.
 - Tự ra những đề bài tương tự.
- Đọc đề.
- HS trả lời theo những câu hỏi sgk.
- Đặt đề.
I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí :
1. Giống nhau : Đều đề cập đến vấn đề tư tưởng, đạo lí. 
 2. Đặt đề : 
Suy nghĩ về câu ca dao: “ Bầu ơi .....một giàn”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm bài NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí . ( 22p)
 - Đọc đề bài.
 - Tìm hiểu các yêu cầu của đề bài :
 + Những từ ngữ quan trọng ?
 + Tính chất và yêu cầu của đề bài ?
 + Những tri thức và kĩ năng cần có để làm bài văn này ?
 - Tìm ý cho bài văn trên.
- Cần phải giới thiệu vấn đề này như thế nào ?
- Giải thích nghĩa của câu tục ngữ ?
- Nhận định, đánh giá (bình luận) về câu tục ngữ và những đạo lí ấy.
- Nêu luận điểm kết luận vấn đề ?
- GV nhấn mạnh dàn bài chung của bài văn.
- Đọc phần Viết bài (SGK).
- Đọc mục 4 ở (SGK).
- Nhắc lại các bước làm bài NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
 - Đọc phần Ghi nhớ
- HS đọc đề bài.
- Tìm hiểu các yêu cầu của đề bài .
- Tìm ý cho bài văn trên. + Nghĩa của câu tục ngữ (nghĩa đen ; nghĩa bóng)...
+ Nội dung của câu tục ngữ...
+ Ý nghĩa của đạo lí...
- Nêu cách MB.
- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Nêu nhận định, đánh giá.
- Nêu luận điểm.
- Theo dõi.
- Đọc.
- Đọc.
- Nêu 4 bước vừa học.
- Đọc.
II. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Đề : Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
 a) Yêu cầu :
 - Tính chất : nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 - Nội dung ("suy nghĩ") : thể hiện sự hiểu biết, đánh giá ý nghĩa của đạo lí "Uống nước nhớ nguồn".
 - Tri thức cần có :
 + Ý nghĩa của câu tục ngữ ;
 + Kiến thức đời sống ;
 + Ý kiến (suy nghĩ, bình luận,...).
 b) Tìm ý :
 - “Nước”là thành quả mà con người được hưởng thụ từ vật chất đến tinh thần. “Nguồn” là những người làm ra thành quả.
- Là đạo lí của người hưởng thụ thành quả đối với nguồn của thành quả.
- “Nhớ nguồn” là lương tâm, trách nhiệm đối với nguồn; là sự biết ơn, giữ gìn và tiếp nối sáng tạo; là không vong ân bội nghĩa ; là học “ nguồn” để sáng tạo thành quả mới.
- Đạo lí là sức mạnh tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần của dân tộc ; là một nguyên tắc làm người của người VN.
 2. Lập dàn bài : 
 a) Mở bài :
 Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí : đạo lí làm người, đạo lí xã hội.
 b) Thân bài :
- Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ. 
 - Giải thích nghĩa bóng của câu tục ngữ.
 - Nhận định, đánh giá :
 + Đạo lí làm người ;
 + Truyền thống tốt đẹp của dân tộc ;
 + Nền tảng tự duy trì và phát triển của xã hội ;
 + Lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn ;
 + Khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, cho dân tộc.
 c) Kết bài :
 - Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống và con người Việt Nam.
 - Ý nghĩa câu tục ngữ đối với ngày nay.
3. Viết bài :
4. Đọc lại bài viết và sửa chữa :
 * Ghi nhớ : (SGK)
- HD HS HĐ nhóm: Lập dàn bài.
- GV HD HS lập dàn ý
- Văn bản nghị luận hoàn chỉnh gồm những phần nào?
- Mở bài trình bày như thế nào?
- Thân bài gồm những nội dung gì? 
- Giải thích vấn đề gì ?
- Học là gì?
- Học dưới sự hướng dẫn của ai?
- Tự học là học như thế nào?
- Tinh thần tự học là gì?
- Dẫn chứng lấy từ đâu ?
- Kết bài khẳng định điều gì?
- Yêu cầu HS viết đoạn MB, KB.
- Gọi Hs đọc.
- GV cùng Hs nx, bổ sung.
- HĐ nhóm.
- Theo dõi.
-MB, TB, KB.
- Giới thiệu vđ.
- Trình bày.
- Học là gì? Tinh thần tự học là gì?
- Nêu KN.
- Thầy, cô giáo.
- Nêu ý kiến.
- Nêu ý kiến.
- Sách báo, những người xung quanh.
- vai trò tự học và tinh thần tự học.
- Viết đv.
- Đọc.
- Nx, bổ sung.
III . LUYỆN TẬP :
 Lập dàn bài cho đề : Tinh thần tự học.
1. Mở bài. Giới thiệu vấn đề “Tinh thần tự học”.
-> Trong thực tế tất cả những ai cắp sách tới trường thì đều được học một chương trình như nhau; nhưng trình độ của mỗi người rất khác nhau bởi kết quả học tập của mỗi cá nhân còn phụ thuộc vào phương pháp và hiệu quả tự học của họ. Nói cách khác, tự học là một trong những nhân tố quyết định kết quả học tập của mỗi người.
2 Thân bài:
a. Giải thích:
* Học là gì?
Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình thành kĩ năng của một chủ thể học tập nào đó. Hoạt động học có thể diễn ra dưới hai hình thức:
- Học dưới sự hướng dẫn của thậy, cô giáo : Hoạt động này diễn ra trong những không gian cụ thể , những điều kiện và quy tắc cụ thể...
- Tự học: là dựa trên cơ sở kiến thức và kĩ năng đã đợc học tập ở nhà trường để tiếp tục tích luỹ tri thức và rèn luyện kĩ năng.
Hình thức này không có giới hạn về thời gian, nghĩa là học suốt đời.
* Tinh thần tự học là gì?
- Là có ý thức tự học, ý thức ấy dần dần trở thành một nhu cầu thường trực đối với chủ thể học tập.
- Là có ý chí vượt qua mọi khó khăn, trở ngại để tự học một cách có hiệu quả.
- Là có phương pháp tự học phù hợp với trình độ của bản thân, hoàn cảnh sống cụ thể , các điều kiện vật chất cụ thể.
- Là luôn khiêm tốn học hỏi ở bạn bè và những người khác.
b. Dẫn chứng
- Các tấm gương trong sách báo.
- Các tấm gương ở bạn bè xung quanh mình.
3. Kết bài.
Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển và hoàn thiện nhân cách của mỗi người.
4.Củng cố:(3p)
 - Dàn bài của bài văn.
5.Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
 - Học thuộc lòng phần Ghi nhớ.
- Triển khai dàn ý đã lập thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Tiết sau : Trả bài viết số 5.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy :................................................................................................................................................
Trò : ..................................................................................................................................................
Tiết dạy: 114	
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS:- Ôn lại những kiến thức đã học về bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Nhận rõ những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của mình.
2. Kỹ năng: - Biết sữa chữa những lỗi trong bài viết và xây dựng phương hướng phấn đấu cho bài viết sau.
3. Thái độ: - Có ý thức sửa sai trong bài làm của mình và tinh thần cầu tiến.
II. Chuẩn bị:
- Thầy :SGK, giáo án, chấm bài viết của HS.
- Trò :ĐDHT, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không)
 3. Nội dung bài mới:( 38p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài. (15p)
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- Xác định ND và thể loại của đề.
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
-> Lập dàn bài chung cho đề.
- Đọc.
- Xác định ND, thể loại.
- Lập dàn ý.
I. Đề bài: 
Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng đã gây ô nhiễm môi trường. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng đó.
II. Yêu cầu của đề bài:
1. Nội dung: Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng đã gây ô nhiễm môi trường.
2. Thể loại: Văn NL về một sự việc hiện tượng trong đời sống.
3. Dàn ý:
a.Mở bài:
 Khái quát thực trạng xả rác bừa bãi trong xã hội, suy nghĩ của bản thân.
b. Thân bài:
 - Thực trạng xả rác bừa bãi bất chấp cảnh quan và vệ sinh môi trường trong cuộc sống hiện nay .
 + Xã rác bừa bãi nơi công cộng: công viên, hồ nước, đường sá, trường học
 + Thực trạng xả rác bừa bãi bất chấp những khuyến cáo của cơ quan chức năng ngay cả khi có những thùng rác đặt ngay bên cạnh.
 - Nguyên nhân :
 + Thiếu ý thức của một số người.
 + Chính quyền chưa có biện pháp xử lí thích đáng.
 - Tác hại:
 + Gây ô nhiễm môi trường.
 + Nguyên nhân dẫn đến các dịch bệnh, trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
 - Giải pháp cho vấn đề:
 + Mỗi người cần ý thức hơn về vấn đề bảo vệ môi trường.
 + Tăng cường đầu tư cho vệ sinh môi trường, tìm ra giải pháp xử lí rác thải tối ưu.
 + Các cơ quan chức năng cần đưa ra hình thức xử phạt thích đáng những trường hợp vứt rác bừa bãi.
 + Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
c. Kết bài:
Bài học rút ra cho mọi người và cho bản thân.
Hoạt động 2: HD HS sửa chữa lỗi. (15p)
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS).
- Ưu điểm : 
+ Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề, có bố cục đầy đủ 3 phần. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày khá mạch lạc, trôi chảy, sạch đẹp
- Khuyết điểm:
+ Bài làm chưa thể hiện được LĐ; Câu văn lủng củng; sai nhiều lỗi...
+ Trình bày cẩu thả.
+ Lời văn chưa hay, dùng từ chưa hợp lí.
.
- HD HS cách sửa chữa lỗi.
- So sánh.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý theo dõi.
- Nghe -> sửa lỗi.
III. Sửa chữa lỗi:
- Ưu điểm :
- Khuyết điểm :
=> Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai) Sửa lại (đúng)
Hoạt động 3: GV công bố kết quả. (8p)
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc.
IV. Kết quả: 
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9A
 4.Củng cố:(3p)	
Nhắc lại sơ lược nội dung chủ yếu của một bài văn nghị luận hoàn chỉnh.
5.Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
- Tự nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa lỗi.
- Xây dựng phương hướng rèn luyện và phấn đấu cho bài làm sau.
- Soạn bài: Viếng lăng Bác.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:.................................................................................................................................................Trò:....................................................................................................................................................
Tiết 115:	 Bài 26: Văn bản:
 	MÙA XUÂN NHO NHỎ
 (Thanh Hải)	
I. Mục tiêu:
	Cảm nhận được những cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho cuộc đời của tác giả.
1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
 - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.
 - Trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.
3. Thái độ: - Mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống ở môĩ cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: ĐDHT, bài soạn, bài cũ.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Hãy cho biết ý nghĩa của bài thơ “ Con cò”.
3. Nội dung bài mới:(33p)
	Giới thiệu bài: (2p) Thanh Hải là 1 trong những cây bút có công xây dựng nền VH CM ở miền Nam từ những ngày đầu. Bt “Mùa xuân nho nhỏ” được ông viết không bao lâu trước khi nhà thơ qua đời, thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và ước nguyện của tg được dâng hiến “mx nho nhỏ” của mình vào “mx lớn” của cuộc đời chung.
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Đọc – tìm hiểu chung về VB. ( 10p) 
- Cho HS đọc bài thơ.
+ Nhịp điệu và giọng điệu có biến đổi theo mạch cảm xúc: say sưa, trìu mến -> nhanh, hối hả, phấn chấn -> thiết tha, trầm lắng.
- GV nx và sửa cách đọc.
 - Giới thiệu vài nét về nhà thơ Thanh Hải?
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của bt? 
- HS khá giỏi: Hãy tìm hiểu mạch cảm xúc trong bài thơ?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Từ mạch cảm xúc trong bài thơ, hãy nêu bố cục của bài thơ?
- HS đọc.
- Nghe.
+ Nhà thơ cách mạng, từng tham gia hai cuộc kháng chiến;
 + Gắn bó sâu sắc với quê hương xứ Huế.
- st vào 11-1980 khi n.thơ đang nằm trên giường bệnh- không bao lâu trước khi n.thơ qua đời.
- HS khá giỏi: Từ xúc cảm trước vẻ đẹp của mx thiên nhiên, mx ĐN-> tg khát vọng được dâng hiến “mx nho nhỏ” của mình vào mx lớn của cuộc đời chung. 
- Khổ thơ đầu: Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất trời.
 - Hai khổ tiếp theo: Cảm xúc về mùa xuân đất nước.
 - Hai khổ sau: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước.
 - Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế.
I .Đọc - tìm hiểu chung:
 1. Đọc.
 2. Tìm hiểu chung:
 - Thanh Hải (1930 – 1980): là 1 trong những cây bút có công xd nền VH CM ở miền Nam .
- Bài thơ st 11- 1980.
- Mạch cảm xúc của bt: Từ vẻ đẹp của mx thiên nhiên, mx ĐN-> tg khát vọng được dâng hiến “mx nho nhỏ” của mình vào mx lớn của cuộc đời chung. 
Hoạt động 2: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 23p) 
* HD đọc –hiểu ba khổ thơ đầu-> cho hs thảo luận câu 2.
- Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý nghĩa gì ? Hình ảnh mùa xuân ở đây được phác hoạ như thế nào?
- Cảm xúc của tác giả trước cảnh đất trời vào xuân như thế nào? 
- HS khá giỏi: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ cuối của khổ thơ?
- HS đọc lại đoạn thơ-> thảo luận nhóm.
- mx của thiên

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc