Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm DT, cụm ĐT, cụm TT và những từ loại khác).

- Kĩ năng: 

+ Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.

           + Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.

- Thái độ: Có ý thức khi sử dụng từ ngữ, câu, đảm bảo nguyên tắc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

           - Năng lực tự học, đọc hiểu: thuộc các khái niệm về từ loại, cụm từ; đọc, nghiên cứu bài tập.

           - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nêu được những từ có thể kết hợp với DT, ĐT, TT; dấu hiệu để nhận biết các loại cụm từ.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận bài tập.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN.

- Học sinh: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.

doc 18 trang Khánh Hội 17/05/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Tuần dạy: 29	
Tiết dạy: Từ 148 đến tiết 154.
Ngày soạn: 28/ 02/2019
Tiết: 148	 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm DT, cụm ĐT, cụm TT và những từ loại khác).
- Kĩ năng: 
+ Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.
 + Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
- Thái độ: Có ý thức khi sử dụng từ ngữ, câu, đảm bảo nguyên tắc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự học, đọc hiểu: thuộc các khái niệm về từ loại, cụm từ; đọc, nghiên cứu bài tập.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nêu được những từ có thể kết hợp với DT, ĐT, TT; dấu hiệu để nhận biết các loại cụm từ.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN.
- Học sinh: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(2p)
- Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (36p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ôn tập danh từ, động từ, tính từ. ( 33p)
- Cho HS nhắc lại các khái niệm về DT,ĐT, TT.
- HD HS làm BT. 
- Cho HS thảo luận làm BT1,2,3.
- Từ kết quả của các bài tập trên, hãy điền vào bảng tổng kết (theo mẫu).
- Nêu KN.
- Nghe.
- HS làm các bài tập 1; 2; 3.
- Làm BT4.
A. TỪ LOẠI
I - DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 
*. Lí thuyết:
- Khái niệm DT
- Khái niệm ĐT
- Khái niệm TT
*. Bài tập
 1. Xác định từ loại:
- DT : lần, lăng,làng.
- ĐT : đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
- TT : hay, đột ngột, phải, sung sướng.
2. Thêm các từ đã cho vào trước những từ thích hợp:
 c/ hay; acái (lăng); cđột ngột
 b/ đọc; bphục dịch; a..ông (giáo)
 a/ lần; alàng; cphải
 b/ nghĩ ngợi; b..đập; csung sướng.
- Từ nào đứng sau a -> là DT.
- Từ nào đứng sau b -> là ĐT.
- Từ nào đứng sau c -> là TT.
3. - DT có thể đứng sau từ :những, các, một.
 - ĐT có thể đứng sau từ :hãy, đã, vừa.
 - TT có thể đứng sau từ :rất, hơi quá.
4.Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:
Ý nghĩa khái quát của từ loại
Khả năng kết hợp
Kết hợp về phía trước
Từ loại
Kết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm)
- Số từ: một , hai,.
-Lượng từ: những, các,...
Danh từ: lần, lăng, làng,...
- Chỉ từ: ấy, đó,...
- Số từ (chỉ thứ tự)
Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
Phó từ đã, vừa, hãy,...
Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập,...
Phó từ rất, sắp, rồi,...
Chỉ đặc điểm,tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Phó từ: rất, hơi, quá,...
Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng,...
Phó từ:lắm
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:(3p)
 - Học bài vừa học, hoàn thành BT; Viết đoạn văn, chỉ ra các từ loại đã học có trong đoạn văn ấy.
 - Chuẩn bị bài : Chuẩn bị các câu hỏi còn lại ở sgk.	
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
- Cách nhận biết các từ loại chính trong Tiếng Việt?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Tiế 149:	 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm DT, cụm ĐT, cụm TT và những từ loại khác).
- Kĩ năng: 
+ Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.
 + Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
- Thái độ: Có ý thức khi sử dụng từ ngữ, câu, đảm bảo nguyên tắc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự học, đọc hiểu: thuộc các khái niệm về từ loại, cụm từ; đọc, nghiên cứu bài tập.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nêu được những từ có thể kết hợp với DT, ĐT, TT; dấu hiệu để nhận biết các loại cụm từ.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN.
- Học sinh: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(2p)
- Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (36p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ôn tập danh từ, động từ, tính từ. ( 6p)
- HD HS làm BT5.
* HĐ nhóm: Thảo luận bài tập 5
5. a. tròn : TT => ĐT
b. lí tưởng : DT => TT
 c. băn khoăn : TT => DT
* Lưu ý: 
a) Tính từ được dùng như động từ.
b) Danh từ được dùng như tính từ. 
c) Tính từ được dùng như danh từ. 
-> Hiện tượng chuyển loại của từ.
Hoạt động 2: Ôn tập các từ loại khác.(12 p)
 - HD HS lập bảng tổng kết (theo mẫu): sắp xếp các từ in đậm vào cột thích hợp.
-Nhận xét về ý nghĩa và chức năng của tình thái từ.
- HS làm BT
- Đọc bài tập 1.
- Lập bảng tổng kết (theo mẫu): sắp xếp các từ in đậm vào cột thích hợp.
- Làm bài tập 2.
- Nhận xét về ý nghĩa và chức năng của tình thái từ.
II . CÁC TỪ LOẠI KHÁC
1. Bảng tổng kết về các từ loại khác
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
Quan hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Thán từ
ba, năm ...
-tôi, --bao
nhiêu -bao giờ, --bấy giờ, 
..
những
-ấy, -đâu ...
-đã, -mới, 
-đã
-đang ...
ở, của, nhưng, như, ...
chỉ, cả, ngay ...
hả,
Trời ơi, ...
2. Lưu ý
Tình thái từ còn chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn (à, ư, hử, hả, hở, ...).
Hoạt động 3: Ôn tập cụm từ . (15p)
- Cho HS thảo luận các BT ở SGK.
- Gọi HS trình bày.
-GV cùng HS nx, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
- làm BT.
- Làm BT.
B. CỤM TỪ:
BT1. Phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm -> dấu hiệu:
a. ảnh hưởng, nhân cách, lối sống ->lượng từ đứng trước: những, một một.
b. ngày -> những.
c. tiếng (có thể thêm những vào trước).
BT2. Phần trung tâm của các cụm từ in đậm -> dấu hiệu.
a. đến, chạy, ôm -> đã, sẽ, sẽ.
b. lên -> vừa.
BT3. Phần trung tâm của các cụm từ in đậm -> yếu tố phụ đi kèm.
a. VN, bình dị, VN, phương Đông, mới, hiện đại ->rất (các từ VN, phương Đông ->là TT).
b. êm ả ( có thể thêm rất vào phía trước).
c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc ( có thể thêm rất vào phía trước).
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:(3p)
 - Học bài vừa học, hoàn thành BT; Viết đoạn văn, chỉ ra các từ loại đã học có trong đoạn văn ấy.
 - Chuẩn bị bài : Luyện tập viết biên bản	
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
- Cách nhận biết các từ loại chính trong Tiếng Việt?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Tiết 150:	 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 - Kiến thức: Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
 - Kĩ năng: Viết được một biên bản hoàn chỉnh.
 - Thái độ: - Biết viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông dụng .
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho hoc sinh.
Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết vè biên bản; thực hành viết được một biên bản hoàn chỉnh.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án, sách CKTKN
- Trò: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
 - Thế nào là biên bản? Kể tên các loại biên bản thường gặp?
- Những phần nào không thể thiếu trong biên bản?	
3. Bài mới:(32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn lí thuyết (7p)
1. Mục đích. Ôn tập lí thuyết:
2. Nộ dung.
- Biên bản nhằm mục đích gì ? 
- Người viết biên bản phải có thái độ như thế nào ? 
- Nêu bố cục của một biên bản?
- Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt?
 3 Kết luận: Giáo viên khái quát lại kiến thức về biên bản. 
- Ghi chép sự việc.
- Người ghi phải chính xác,đầy đủ sự việc đang xảy ra hoặc đã xảy ra.
- Phần mở đầu, phần ND và phần kết thúc.
- Lời văn ngắn gọn, chính xác; trình bày theo thứ tự.
- Nghe.
I . Ôn tập lí thuyết : 
1 . Mục đích viết biên bản . 
2. Thái độ của người ghi biên bản.
3 . Bố cục:
4 . Lời văn và cách trình bày một biên bản.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh luyện tập .(25p)
1. Mục đích: HS Viết biên bản cuộc họp dựa vào các tình tiết đã cho
2. Nội dung:
- Gọi HS đọc Bt1.
- GV lưu ý HS các ý: Nội dung ghi chép đã đầy đủ chưa ? Cần thêm bớt ý gì ? Cách sắp xếp các ý như thế nào? Em hãy sắp xếp lại ?
- Viết biên bản cho cuộc họp ấy.
- GV HD cho HS viết biên bản ở BT2,3.
GV gợi ý ở Bt3. 
- Tên BB, địa điểm, thời gian, Thành phần tham dự bàn giao gồm những ai . 
- Nội dung bàn giao như thế nào 
+ Kết quả công việc đã làm trong tuần; công việc tuần tới.
+ Các phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao.
- Thời gian kết thúc; kí tên.
- Gọi HS đọc biên bản.
3. Kết luận: Gv cùng HS nx, bổ sung.
- Đọc. 
- Thiếu địa điểm, tên BB, kết quả, ký tên.
- HS làm bài tập 1: Viết biên bản.
- Làm Bt2,3 theo sự phân công của GV.
- Theo dõi.
- Đọc.
- Nx, bổ sung.
II . Luyện tập .
Bài 1 : Viết biên bản cuộc họp dựa vào các tình tiết đã cho : 
-Phần mở đầu: Tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự .
- Phần ND: Diễn biến và kết quả hội nghị: 
 + Cô Lan Khai mạc... 
 + Lớp trưởng báo cáo... 
 + Hai bạn học sinh giỏi báo cáo kinh nghiệm...
 + Trao đổi ý kiến.
 + Cô Lan tổng kết.
- Phần kết thúc:Thời gian kết thúc , kí tên .
Bài 2 : Ghi biên bản họp lớp tuần vừa qua.
Bài 3 : Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần .
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:(3p)
- Hoàn thành các Bt.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về truyện.	
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
- Viết biên bản nhằm mục đích gì? Bố cục của biên bản như thế nào?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
 Tiết 151:	 HỢP ĐỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Đặc điểm, mục đích, yêu cầu , tác dụng của hợp đồng.
- Kĩ năng: Viết một hợp đồng đơn giản.
- Thái độ: Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản trong hợp đồng đã được thảo luận và kí kết. 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc văn bản và nghiên cứu về đặc điểm của hợp đồng, cách viết hợp đồng.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết được bố cục của hợp đồng và xác định được trường hợp sẽ viết hợp đồng.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận câu hỏi. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN.
- Trò: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Thế nào là biên bản?	
- Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (34p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2p)
Mục đích: Giúp HS thấy được tình huống trong thực tiễn cần viết hợp đồng.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Gia đình em có sử dụng mạng Internet không? Nhà mạng nào?
- KL của GV: Khi chúng ta sử dụng mạng Internet của bất kỳ nhà mạng nào thì cũng phải làm hợp đồng để có sự ràng buộc mang tính chất pháp lí để cả hai bên cùng thực hiện đúng những thỏa thuận đã cam kết.
- Suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời việc sử dụng mạng Internet của gia đình.
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. (18p)
Mục đích: Giúp HS biết được đặc điểm của hợp đồng và cách làm hợp đồng. 
* Kiến thức thứ nhất: Đặc điểm của hợp đồng. (10p)
Mục đích: Giúp HS biết được đặc điểm của hợp đồng.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Gọi HS đọc VB. 
- Cho HS thảo luận các câu hỏi.
- Tại sao cần phải có hợp đồng ? 
- Hợp đồng ghi lại những nội dung gì ? 
- Hợp đồng cần đạt được những yêu cầu gì ? 
- Kể tên một số hợp đồng mà em biết?
- Đọc văn bản SGK . 
- Thảo luận nhóm.
- Vì nó là loại văn bản có tính chất pháp lí , là cơ sở để các bên tham gia kí kết , ràng buộc lẫn nhau , có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ghi để đảm bảo cho công việc thu được kết quả , tránh thiệt hại cho các bên tham gia . 
- Nội dung : Sự thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ , quyền lợi của hai bên tham gia . 
- Yêu cầu : Phải tuân theo các điều khoản của pháp luật , cụ thể , chính xác , rõ ràng , dễ hiểu , đơn nghĩa , tránh dùng từ ngữ chung chung : có thể , có lẽ , nói chung , phần lớn ...... 
- HĐ lao động, HĐ kinh tế, HĐ cung ứng vật tư, HĐ mua bán sản phẩm. HĐ đào tạo cán bộ
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG: 
1 . Văn bản:
2. Trả lời câu hỏi.
a. Hợp đồng là cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau, có trách nhiệm thực hiện các điều khoản.
b. Ghi lại ND thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia.
c. Yêu cầu: Phải tuân theo các điều khoản của pháp luật , cụ thể , chính xác , rõ ràng , dễ hiểu.
* Kiến thức thứ hai: Cách làm hợp đồng. (8p)
Mục đích: Giúp HS biết được cách làm hợp đồng.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Biên bản hợp đồng gồm mấy phần ? 
- Cho HS thảo luận các câu hỏi. 
- Phần mở đầu gồm những mục nào ? Tên hợp đồng viết ntn?
- Phần ND gồm những mục gì? NX cách ghi các mục này trong hợp đồng?
- Phần kết thúc gồm những mục nào?
- Lời văn của hợp đồng phải ntn?
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- 3 phần.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu phần mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ , tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng; Tên viết in hoa.
- Phần ND: Ghi lại nội dung hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. 
- Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết và xác nhận bằng dấu của cơ qun hai bên (nếu có).
- Lời văn ngắn gọn, chính xác; trình bày theo thứ tự.
- Đọc.
II . CÁCH LÀM HỢP ĐỒNG : 
Hợp đồng gồm 3 phần:
- Phần mở đầu.
- Phần nội dung.
- Phần kết thúc.
* Ghi nhớ : SGK
HĐ3: Hoạt động luyện tập. (10p)
Mục đích: Làm các bài tập của phần luyện tập. 
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Gọi HS đọc BT1.
- Gọi một học sinh đứng tại chỗ trả lời .
- GV nhận xét và sửa cho HS.
- HD HS làm BT2.
- Viết thành VB.
- Đọc.
- Chọn tình huống: b, c, e.
- Nghe.
- Nghe.
- Viết VB.
III . LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 : 
Chọn tình huống b, c, e để viết hợp đồng .
Bài tập 2 : Viết các phần cơ bản của Hợp đồng thuê nhà.
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (4p)
Mục đích: Nêu thêm các trường hợp khác cần viết hợp đồng. 
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Nêu thêm các trường hợp khác cần viết hợp đồng mà em biết?
- GV KL: Hợp đồng là VB có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết.
- Nêu các ví dụ khác về hợp đồng.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:(3p)
- Học bài vừa học. Làm BT.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập phần truyện để KT 1 tiết.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
- Viết hợp đồng nhằm mục đích gì? Bố cục của hợp đồng như thế nào?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Tiết: 152
Bài 30:
 Văn bản: BỐ CỦA XI-MÔNG 
 (trích) G. Mô - Pa - Xăng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức : Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khát khao của em.
- Kĩ năng : 
+ Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
 + Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.
 + Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
Thái độ : GD HS biết trân trọng, yêu quý tình cảm gia đình.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc, nghiên cứu văn bản.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nêu được ý kiến nếu rơi vào hoàn cảnh như của Xi-mông.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận câu hỏi. 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN.
- Học sinh: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
- Bức chân dung của nv Rô-bin-xơn được thể hiện ntn ? Hãy nêu nhận xét về nv này ?
- Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (75p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (3p)
Mục đích: Nhớ lại các VB – tác giả của nước Pháp đã học; giới thiệu về nhà văn Mô-pa-xăng và VB Bố của Xi-mông.
- Em hãy kể lại các VB – tác giả của nước Pháp đã hoc?
- KL của GV: Buổi học cuối cùng – Đô-đê; Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục – Mô-li-e; Đi bộ ngao du – Ru-xô.
 VB Bố của Xi-mông trích từ truyện ngắn cùng tên của nhà văn Mô - Pa - Xăng là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng truyện ngắn , hiện thực: ND cô động, sâu sắc, hình thức giản dị, trong sáng.
- Suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời.
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. (65p)
Mục đích: Đọc - tìm hiểu chung và Đọc - hiểu văn bản 
* Kiến thức thứ nhất: Đọc - tìm hiểu chung (15p)
Mục đích: Đọc và tìm hiểu chung về VB.
 - Gọi học sinh đọc. 
- Giới thiệu vài nét về tg?
- Em hãy kể tóm tắt đoạn trích trong SGK.
- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Nội dung ?
- Gọi HS đọc các chú thích.
- HS đọc.
- Giới thiệu tg như sgk: - Mô - Pa - Xăng ( 1850 - 1893 ) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng truyện ngắn , hiện thực: ND cô động, sâu sắc, hình thức giản dị, trong sáng.
- HS tóm tắt nội dung SGK.
- Xác định bố cục 4 phần: Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông; Xi-mông gặp bác Phi-líp; Bác Phi- líp đưa Xi-mông về nhà; Ngày hôm sau ở trường.
- Đọc.
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG . 
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung:
- Mô - Pa - Xăng ( 1850 - 1893 ) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp.
- Đoạn trích nằm ở phần đầu truyện ngắn cùng tên . 
- Bố cục: 4phần
* Kiến thức thứ hai: Đọc - hiểu văn bản (50p)
Mục đích: Đọc và tìm hiểu VB.
- Đoạn trích gồm mấy nhân vật chính ? 
- Phần đầu văn bản đã kể và tả tâm trạng của Xi mông trong hoàn cảnh cụ thể nào ? 
- Đoạn văn kể, tả lại chuyện gì? Cảnh gì ? 
- Xi-mông ra bờ sông để làm gì ? 
-Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông tự tử ? 
- Nỗi đau đớn tuyệt vọng được biểu hiện như thế nào ? 
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật Xi mông ?
- Khi trả lời bác Phi – Líp, Xi-mông nói ntn?
- Khi gặp bác Phi - Líp , Xi mông có tâm trạng như thế nào?
- Câu nói của Xi mông nói với bác Phi - Líp " Bác có muốn làm bố cháu không? " thể hiện điều gì ? 
- Gọi Học sinh đọc đoạn cuối .
- Thái độ của Xi-mông trước sự trêu chọc của bạn bè ? 
- Qua phân tích nhân vật Xi mông em cảm nhận được gì về nhân vật này ? 
- Bài học rút ra từ câu chuyện này? 
=>Gia đình có vai trò quan trọng đối với con trẻ. 
- Tác giả giới thiệu nhân vật Blăng - sốt qua những nét cụ thể nào ? 
- Gọi HS đọc câu 3 và trả lời: Chứng minh chị Blăng - sốt là người tốt.
- Cảm nhận của em về chị B.Lăng - sốt ?
- Thảo luận: Tâm trạng của bác Phi - Líp được miêu tả qua mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? Nêu diễn biến tâm trạng của nv?
- Tình yêu thương ấy của Bác với Xi mông thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác ? 
- Nêu cảm nhận của em về bác Phi Líp?
- Qua đây, tác giả muốn đề cao phẩm chất đáng quý nào của con người?
- Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua thái độ , hành động của lũ trẻ bạn Xi mông?
- Nx về nghệ thuật của đoạn trích?
- Rút ra ý nghĩa từ văn bản?
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- 3nv: Xi-mông; Blăng-sốt; Phi-líp.
- Đau đớn , tuyệt vọng vì không có bố.
- Học sinh đọc đoạn 1 để tìm ý.
- Định tự tử.
- Cảnh thiên nhiên khiến em nghĩ đến nhà , đến mẹ. 
- Nêu dẫn chứng.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật phù hợp với tâm lí lứa tuổi , cá tính của Xi mông.
- Nói năng: ấp úng, ngắt quãng.
- Tuyệt vọng, bất lực.
- Khao khát có người bố.
- Đọc.
- Tự hào , hãnh diện vì đã có một người bố .
- HS trả lời.
- Nêu bài học.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- Đọc và trả lời.
- Người phụ nữ đức hạnh, bị lừa dối; Tuy nghèo nhưng sống đứng đắn, nghiêm túc; Cảm thông, chia sẻ.
- 4 giai đoạn: Thương Xi-mông; Nghĩ sẽ đùa cợt với chị Blăng-sốt; e dè, ấp úng; thương Xi-mông, cảm mến B lăng-sốt.
- Nhận làm bố của Xi-mông.
- Người nhân hậu.
- Lòng nhân hậu yêu thương con người.
- Không nên trêu chọc sự đau khổ của người khác.
- Nêu nghệ thuật.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc ghi nhớ sgk.
II . ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 
1 . Nhân vật Xi mông:
a. Tâm trạng ở bờ sông : 
- Ý nghĩ hành động : định tự tử .
- Cảnh thiên nhiên khiến em nghĩ đến nhà , đến mẹ . 
- Em lại khóc. 
-> Đau đớn , tuyệt vọng vì không có bố.
b. Khi gặp bác Phi Líp : 
 - Nói năng: ấp úng, ngắt quãng không nên lời .
- Câu :“Cháu không có bố” được nhắc 2 lần => Khẳng định sự tuyệt vọng , bất lực của em . 
- Khao khát có một người bố: “Bác có... không?” => phù hợp với tâm lí , tâm trạng của Xi mông. 
c. Khi đến trường:
Em tự hào , hãnh diện vì đã có một người bố .
=> Xi- mông là nhân vật rất đáng thương , đáng yêu, được bù đắp.
2 . Nhân vật B. Lăng - sốt :
- Nơi ở: Ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng , sạch sẽ -> cuộc sống ngăn nắp.
- Thái độ với khách: nghiêm nghị 
- Nỗi lòng đối với con :
+ Tê tái đến tận xương tuỷ , nước mắt lã chã tuôn rơi .
+ Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn .
=> Chị là người phụ nữ xinh đẹp , đức hạnh .
3. Nhân vật Phi Líp : 
 - Đã cứu sống Xi mông.
- Nhận làm bố của Xi mông-> đem lại niềm vui cho em.
=> Là người nhân hậu, giàu tình thương yêu trẻ thơ.
4. Nghệ thuật:
- Thành công trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nv.
- Tình tiết truyện bất ngờ, hợp lí.
5.Ý nghĩa:Truyện ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người.
* Ghi nhớ: sgk
HĐ3: Hoạt động luyện tập. (4p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những đặc sắc về ND và NT. 
- Khái quát những đặc sắc về ND và NT của VB?
- GV KL: Nhà văn Guy đơ Mô-pa-xăng đã thể hiện sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nv Xi-mông, Blăng-sốt, Phi-líp trong đoạn trích truyện Bố của Xi-mông, qua đó nhắc nhở chúng ta về lòng thương yêu bạn bè, mở rộng ra là lòng thương yêu con người, sự thông cảm với những nỗi đau hoặc lỡ lầm của người khác.
- Suy nghĩ, trả lời.
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (3p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống. 
- Nếu bạn học cùng trường của em có hoàn cảnh như Xi-mông thì em sẽ đối xử như thế nào?
- GV KL: chúng ta cần phải biết cảm thông, quan tâm, chia sẻ cùng bạn; tạo cho bạn thấy được niềm tin trong cuộc sống.
- Nêu ý kiến.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:(3p)
- Học bài vừa học; tóm tắt đoạn trích; PT diễn biến tâm trạng và phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật văn học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết văn bản.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
- Nêu diễn biến tâm trạng nv Xi-mông trong đoạn trích?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Tiết: 153, 154:
	ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: 
+ Đặc trưng thể loại qua các yêu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
 + Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học.
 + Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
- Kĩ năng: Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại VN.
- Thái độ: Yêu thích các tác phẩm truyện đã học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc, nghiên cứu các văn bản truyện đã học.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nêu được ý kiến về nhân vật trong tác phảm truyện.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận câu hỏi. 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN.
- Học sinh: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Cho biết đôi nét về nhân vật Xi-Mông? Nhận xét của em về nhân vật này?
- Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (78p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (10p)
Mục đích: Giúp HS nhớ lại các VB truyện Việt Nam đã học.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Em hãy cho biết có mấy VB truyện Việt Nam đã học? Kể tên.
- KL của GV: Đề tài và nội dung của các TP này rất đa dạng, mở ra những bức tranh phong phú của đời sống và con người ở rất nhiều vùng, miền, đất nước, trong nhiều hoàn cảnh, với những tính cách và số phận khác nhau. Tiết ôn tập sẽ giúp các em có được cái nhìn bao quát và có tính hệ thống để dẽ ghi nhớ về các TP đã học.
- Suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời: 5 VB truyện Việt Nam: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà, Bến quê, Những ngôi sao xa xôi.
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. (40p)
Mục đích: Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam; Hình ảnh đời sống và con người VN phản ánh trong các truyện; Đặc điểm nghệ thuật truyện.
* Kiến thức thứ nhất: Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.(20p)
Mục đích: Giúp HS thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Hướng dẫn học sinh lập bảng ôn tập và điền thể loại , nội dung trong bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng.
- Giáo viên HD HS tóm tắt.
- Học sinh lên bảng điền.
- Học sinh nhắc lại nội dung chính từng bài.
I. Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm 
s tác
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân 
1948
Qua tâm trạng đau xót , tủi hổ của ông Hai khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc , thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2
Lặng lẽ Sa Pa 
Nguyễn Thành Long 
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
3
Chiếc lược ngà 
Nguyễn Quang Sáng
1966
Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ -> ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4
Bến quê
Nguyễn Minh Châu 
1985
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nv Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
5
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
CS chiến đấu của 3 cô gái TN xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước -> tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, CS chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan.
* Kiến thức thứ hai: Hình ảnh đời sống và con người Việt Nam phản ánh trong các truyện. (15p)
Mục đích: Tìm hiểu về đời sống và con người Việt Nam phản ánh trong các truyện.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Các TP phản ánh những nét gì về đất nước và con người Việt Nam?
- Hình ảnh thế hệ con người VN được miêu tả qua những nv nào?
- Hãy nêu những phẩm chất chung và riêng ở từng nhân vật trong các tác phẩm ?
- Trong các nv đó, em ấn tượng sâu sắc với nv nào? Nêu cảm nghĩ về nv?
- KL của GV: 
+ Ông Hai: tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến.
+ Anh TN: yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người.
+ Bé Thu: tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết vói người cha.
+ Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh.
+ Ba cô gái TN xung phong: tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.
- Nêu nx.
- Nêu các nv chính: Ông Hai, anh TN, bé Thu và ông Sáu, ba cô gái Tn xung phong.
- HS trả lời.
- Nêu ý kiến về nv: ông Hai, bé Thu hay ông Sáu, 
II. Hình ảnh đời sống và con người VN phản ánh trong các truyện:
- Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước).
+ Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ thiếu thốn với hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
+ Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng, yêu quê hương đất nước, yêu công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, trọng tình nghĩa.
- Các nv tiêu biểu: Ông Hai, anh TN, bé Thu và ông Sáu, ba cô gái Tn xung phong.
* Kiến thức thứ ba: Đặc điểm nghệ thuật truyện. (5p)
Mục đích: Tìm hiểu về đặc điểm nghệ thuật như ngôi kể, tình huống truyện.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- TP truyện lớp 9 được kể theo các ngôi kể nào?
- Truyện nào có nhân vật kể chuyện xuất hiện trực tiếp? Có ưu thế gì?
- Truyện nào có tình huống truyện đặc sắc?
- Ngôi thứ nhất và thứ 3.
- Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi -> tăng tính chân thật của câu chuyện.
- Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê.
III. Đặc điểm nghệ thuật truyện 
- Trần thuật theo ngôi thứ nhất: Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi.
- Trần thuật theo ngôi thứ ba: Làng, Lặng lẽ Sa Pa. Bến quê.
- Tình huống truyện đặc sắc: Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê.
HĐ3: Hoạt động luyện tập. (18p)
Mục đích: Giúp HS nêu được cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc nhất. 
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Nêu cảm nghĩ về một nhân vật trong các TP truyện đã học để lại ấn tượng sâu sắc nhất đối với em?
- GV KL: Mỗi nv trong từng TP có những nét đẹp riêng, thể hiện được nét đẹp của con người Việt Nm trong từng thời kỳ, từng hoàn cảnh.
- Suy nghĩ, trả lời.
- HS sẽ nêu 1 nhân vật yêu thích và nêu được cảm nghĩ về nv đó. Ví dụ: Bé Thu, ông Hai hay Phương Định, ...
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (10p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài Làng và Chiếc lược ngà, vận dụng vào tình huống đời sống.
Cách thức tổ chức hoạt động:
- Dựa vào tình yêu làng trong VB “Làng”, tình cảm cha con trong VB “Chiếc lược ngà”, nêu suy nghĩ của em đối với làng quê và cha mẹ?
- GV KL: 
+ Tình cảm yêu quê hương đất nước là một truyền thống tốt đẹp và đáng quý của dân tộc Việt Nam. Cho dù có ở nơi xa nhưng mỗi người vẫn luôn nhớ về quê nhà của mình. Vì vậy nếu ai chưa nhận thức chưa có tình cảm gắn bó với xứ sở của mình thì hẳn họ chưa được coi là trưởng thành.
+ Cha mẹ là người sinh thành ra chúng ta, nuôi dưỡng chúng ta mỗi ngày, vì vậy công lao đó thật to lớn như trời bể, chúng ta phải biết quý trọng tình cảm đó, nó vô cùng thiêng liêng, đáng được trân trọng và giữ gìn. Chúng ta phải có nghĩa vụ chăm sóc, hiếu thảo, biết ơn đối với cha mẹ, người đã có công lao to lớn, sinh thành ra mình, nuôi dưỡng chúng ta mỗi ngày.
- Nêu ý kiến về tình yêu làng quê, tình cảm với cha mẹ.
4. Hướng dẫn về nh

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc