Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu:

           Cảm nhận được những cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho cuộc đời của tác giả.

1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.

                      - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.

2. Kỹ năng:   - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.

                     - Trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.

3. Thái độ: - Mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống ở môĩ cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: SGK, giáo án.

- Trò: ĐDHT, bài soạn, bài cũ.

III.Các bước lên lớp:

1.Ổn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ:(5p)

- Hãy cho biết ý nghĩa của bài thơ “ Con cò”.

doc 15 trang Khánh Hội 17/05/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
ơNgày soạn: 15/01/2019
Tuần dạy: 24	
Tiết dạy:115, 116,117,118,119,120.
Tiết 115:	 Bài 26: Văn bản:
 	MÙA XUÂN NHO NHỎ
 (Thanh Hải)	
I. Mục tiêu:
	Cảm nhận được những cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho cuộc đời của tác giả.
1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
 - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.
 - Trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.
3. Thái độ: - Mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống ở môĩ cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: ĐDHT, bài soạn, bài cũ.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Hãy cho biết ý nghĩa của bài thơ “ Con cò”.
3. Nội dung bài mới:(33p)
	Giới thiệu bài: (2p) Thanh Hải là 1 trong những cây bút có công xây dựng nền VH CM ở miền Nam từ những ngày đầu. Bt “Mùa xuân nho nhỏ” được ông viết không bao lâu trước khi nhà thơ qua đời, thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và ước nguyện của tg được dâng hiến “mx nho nhỏ” của mình vào “mx lớn” của cuộc đời chung.
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Đọc – tìm hiểu chung về VB. ( 10p) 
- Cho HS đọc bài thơ.
+ Nhịp điệu và giọng điệu có biến đổi theo mạch cảm xúc: say sưa, trìu mến -> nhanh, hối hả, phấn chấn -> thiết tha, trầm lắng.
- GV nx và sửa cách đọc.
 - Giới thiệu vài nét về nhà thơ Thanh Hải?
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của bt? 
- HS khá giỏi: Hãy tìm hiểu mạch cảm xúc trong bài thơ?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Từ mạch cảm xúc trong bài thơ, hãy nêu bố cục của bài thơ?
- HS đọc.
- Nghe.
+ Nhà thơ cách mạng, từng tham gia hai cuộc kháng chiến;
 + Gắn bó sâu sắc với quê hương xứ Huế.
- st vào 11-1980 khi n.thơ đang nằm trên giường bệnh- không bao lâu trước khi n.thơ qua đời.
- HS khá giỏi: Từ xúc cảm trước vẻ đẹp của mx thiên nhiên, mx ĐN-> tg khát vọng được dâng hiến “mx nho nhỏ” của mình vào mx lớn của cuộc đời chung. 
- Khổ thơ đầu: Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất trời.
 - Hai khổ tiếp theo: Cảm xúc về mùa xuân đất nước.
 - Hai khổ sau: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước.
 - Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế.
I .Đọc - tìm hiểu chung:
 1. Đọc.
 2. Tìm hiểu chung:
 - Thanh Hải (1930 – 1980): là 1 trong những cây bút có công xd nền VH CM ở miền Nam .
- Bài thơ st 11- 1980.
- Mạch cảm xúc của bt: Từ vẻ đẹp của mx thiên nhiên, mx ĐN-> tg khát vọng được dâng hiến “mx nho nhỏ” của mình vào mx lớn của cuộc đời chung. 
Hoạt động 2: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 23p) 
* HD đọc –hiểu ba khổ thơ đầu-> cho hs thảo luận câu 2.
- Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý nghĩa gì ? Hình ảnh mùa xuân ở đây được phác hoạ như thế nào?
- Cảm xúc của tác giả trước cảnh đất trời vào xuân như thế nào? 
- HS khá giỏi: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ cuối của khổ thơ?
- HS đọc lại đoạn thơ-> thảo luận nhóm.
- mx của thiên nhiên, đất trời: dòng sông xanh,bông hoa tím biết, chim chiền chiện hót vang trời.
-say sưa, ngây ngất trước vẻ đẹp của TN, trời đất lúc vào xuân: “Từng giọt...tôi hứng”.
- HS khá giỏi: từng giọt: giọt mưa xuân; n.thơ đưa tay hứng giọt âm thanh tiếng chim -> chuyển đổi cảm giác. 
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên và đất nước:
a. Mùa xuân của thiên nhiên:
 - Sông xanh, hoa tím biếc, âm thanh chim chiền chiện.-> Vẻ đẹp trong trẻo, đầy sức sống của TN đất trời mùa xuân.
- “Từng giọt long lanh rơi
 Tôi đưa tay tôi hứng”.-> cảm xúc say sưa, ngây ngất của nhà thơ.
4.Củng cố: (3p)
 - Nội dung cơ bản và nghệ thuật chung của bt là gì?
 - Nêu ý nghĩa của VB.
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
- Học bài vừa học, học thuộc bài thơ.
- Làm BT2 ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Chuuanr bị tiếp bài mùa xuân nhô nhỏ.
 IV. Rút kinh nghiệm:
GV:............................................................................................................................................................HS:............................................................................................................................................................. 
Tiết 116:	 Bài 26: Văn bản:
 	MÙA XUÂN NHO NHỎ
 (Thanh Hải)	
I. Mục tiêu:
	Cảm nhận được những cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho cuộc đời của tác giả.
1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
 - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.
 - Trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.
3. Thái độ: - Mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống ở môĩ cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: ĐDHT, bài soạn, bài cũ.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
 Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý nghĩa gì ? Hình ảnh mùa xuân ở đây được phác hoạ như thế nào?
3. Nội dung bài mới:(33p)
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 33p) 
- HS khá giỏi: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ cuối của khổ thơ?
-Từ mùa xuân của thiên nhiên, đất trời, nhà thơ đã mở rộng ra thành ý nghĩa mùa xuân của đất nước ra sao?
- HS khá giỏi: Em có cảm nhận như thế nào về cảm xúc của tác giả qua nhịp điệu của khổ thơ ?
- Hình ảnh đất nước được hình dung như thế nào qua hình ảnh so sánh ở khổ thơ thứ ba?
- Qua đó, tg muốn ca ngợi điều gì?
* HD đọc – hiểu khổ thơ 4; 5:
- Điều tâm niệm của nhà thơ là gì? 
- Tâm niệm ấy được thể hiện qua những hình ảnh nào? Phân tích những nét đặc sắc trong mỗi hình ảnh ấy?
- HS khá giỏi: Đoạn thơ gợi cho em những suy nghĩ gì về ý nghĩa cuộc sống của mỗi con người?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Thảo luận: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ (những sáng tạo về thể thơ, cách ngắt nhịp, giao vần, những phương tiện, thủ pháp nghệ thuật).
- HS khá giỏi: Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ? Từ cách hiểu đó, hãy nêu chủ đề của bài thơ?
RLKNS
- Nêu ý nghĩa văn bản?
- GV khái quát nd bài học -> gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS khá giỏi: từng giọt: giọt mưa xuân; n.thơ đưa tay hứng giọt âm thanh tiếng chim -> chuyển đổi cảm giác. 
- h.ảnh “người cầm súng”, “người ra đồng”->2 n.vụ chiến đấu và lao động xd ĐN.
- mx của đất trời đọng lại trong h.ảnh lộc non->theo người cầm súng, người ra đồng=> những người đem mx đến mọi nơi trên ĐN.
- HS khá giỏi: Nhịp điệu hối hả, âm thanh xôn xao.
- ĐN rộng mở với tương lai tươi đẹp.
- nêu ý kiến.
- Đọc khổ thơ 4, 5.
- khát vọng được hoà nhập với cuộc sống, cống hiến phần tốt đẹp - dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho ĐN.
- h.ảnh làm chim hót, làm cành hoa, nhập vào hòa ca, làm mx nho nhỏ-> dâng cho đời=> muốn được sống có ích, cống hiến cho đời.
- HS khá giỏi: Mỗi người phải mang đến cho cuộc đời chung 1 nét riêng, cái phần tinh túy của mình, dù nhỏ bé, góp vào cuộc đời chung.
- Thể thơ 5 chữ nhẹ nhàng, tha thiết.
- Kết hợp giữa h.ảnh thơ tự nhiên, giản dị với h.ảnh giàu ý nghĩa biểu trưng khái quát.
- Ngôn ngữ giản dị, giàu h.ảnh, giàu cảm xúc với ẩn dụ, điệp ngữ, điệp từ, từ xưng hô..
- Cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu biến đổi phù hợp.
- HS khá giỏi: nhà thơ nguyện làm 1 mx, nghĩa là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mình nhưng khiêm nhường, là mx nho nhỏ góp vào mx lớn của ĐN, của cuộc đời chung.
- Phát biểu.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên và đất nước:
a. Mùa xuân của thiên nhiên:
b. Mùa xuân của đất nước:
- Hình ảnh: “Người cầm súng”; “người ra đồng”
 -> chiến đấu và lao động xây dựng ĐN.
-“Lộc”-> đem mùa xuân đến mọi nơi.
- “Tất cả
 Cứ đi lên phía trước”.
-> Nhịp điệu hối hả, âm thanh xôn xao. => Tương lai tươi đẹp..
=> Vẻ đẹp và sức sống của ĐN qua mấy nghìn năm lịch sử.
2. Tâm niệm của nhà thơ:
Khát vọng, mong ước được sống có ý nghĩa, được cống hiến cho ĐN, cho cuộc đời. 
3. Nghệ thuật:
- Thể thơ 5 chữ.
- Kết hợp giữa h.ảnh thơ tự nhiên, giản dị với h.ảnh giàu ý nghĩa biểu trưng khái quát.
- Ngôn ngữ giản dị, giàu h.ảnh, giàu cảm xúc với ẩn dụ, điệp ngữ, điệp từ, từ xưng hô..
- Cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu biến đổi phù hợp.
4. Ý nghĩa:
Bt thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của mx TN, ĐN và khát vọng được cống hiến cho ĐN, cho cuộc đời.
* Ghi nhớ: (sgk)
4.Củng cố: (3p)
 - Nội dung cơ bản và nghệ thuật chung của bt là gì?
 - Nêu ý nghĩa của VB.
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
- Học bài vừa học, học thuộc bài thơ.
- Làm BT2 ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 IV. Rút kinh nghiệm:
GV:............................................................................................................................................................
HS:............................................................................................................................................................. 
Tiết 117:	 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
( HOẶC ĐOẠN TRÍCH )
I. Mục tiêu:
	Hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài văn NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), biết cách làm những bài NL này.
1. Kiến thức: - Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
 - Cách tạo lập VB NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kĩ năng làm bài NL thuộc dạng này.
 - Đưa ra những nx, đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đã học trong chương trình.
3. Thái độ: Bồi dưỡng thêm tình cảm văn chương, có những suy nghĩ, cách trình bày cảm nhận mang màu sắc riêng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Nêu yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
3. Nội dung bài mới:(33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài NL về TP truyện hoặc đoạn trích. ( 20p) 
- Gọi HS đọc văn bản.
- HD HS thảo luận các câu hỏi.
- Vấn đề nghị luận trong văn bản là gì?
- HS khá giỏi: Em hãy đặt nhan đề cho bài văn?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Vấn đề nghị luận được triển khai qua những luận điểm nào? Tìm câu nêu lên hoặc cô đúc LĐ?
- Nhận xét cách nêu luận điểm, luận cứ trong bài văn?
- Cho đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Trả lời:
 + Nội dung.
 + Nhân vật.
 + Tác phẩm.
 + Tác giả.
- HS khá giỏi: Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ.
 -Câu chuyện về anh thanh niên trên đỉnh núi.
- H.a anh TN làm công tác khí tượng trong truyện ngắn LLSaPa.
+ “Dù được phai mờ”
+ “Trước tiên của mình”
+ “Anh TN chu đáo.”
+ “Công việc khiêm tốn.”
+ “ Cuộc sống tin yêu.”
- NX.
- Đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
1. Đọc văn bản:
2. Trả lời câu hỏi:
a.- Vấn đề nghị luận: những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu của nv anh thanh niên làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu trong truyện ngắn LLSP (NTL)
- Nhan đề:Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ.
b. Những câu nêu lên luận điểm:
 - Dù được m.tả nhiều hay ít.....phai mờ. 
=> Nêu vđ NL.
- Trước tiên ....của mình.
- Nhưng anh TN này....chu đáo.
- Công việc vất vả....khiêm tốn.
=> Những câu chủ đề nêu LĐ.
- Cuộc sống...thật đáng tin yêu.=> cô đúc vđ NL.
c. Nhận xét:
- Các luận điểm nêu rõ ràng, ngắn gọn.
- LĐ được phân tích, chứng minh thuyết phục bằng dẫn chứng cụ thể.
- Luận cứ xác đáng, sinh động -> những chi tiết, h.a đặc sắc của tác phẩm.
- Dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ. ( Từ nêu vđ->PT,diễn giải -> KĐ, nâng cao vđ.
* Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 2: HD HS làm luyện tập. ( 13p)
- Đọc văn bản.
- Vấn đề nghị luận?
- Đoạn văn nêu lên những ý kiến chính nào? Giúp ta hiểu thêm gì về lão Hạc?
- Đọc văn bản.
- Trả lời các câu hỏi
II. Luyện tập:
- Vấn đề NL: Tình thế lựa chọn nghiệt ngã và vẻ đẹp của nhân vật Lão Hạc.
- Phân tích cụ thể nội tâm, hành động của lão Hạc- >nhân cách đáng kính trọng , tấm lòng hy sinh cao quý.
 4. Củng cố:(3p)
	- Thế nào là NL về TP truyện hoặc đoạn trích?
	- Yêu cầu của nx, đánh giá về TP truyện hoặc đoạn trích phải ntn?
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
 - Về nhà học bài, hoàn thành BT.
 - Soạn bài : Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( Hoặc đoạn trích).
 IV. Rút kinh nghiệm:
GV:.................................................................................................................................................................HS: 
Tiết 118:	 Văn bản: VIẾNG LĂNG BÁC
 	Viễn Phương
I. Mục tiêu:
	- Cảm nhận được niềm xúc cảm chân thành, tha thiết của người con miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu.
	- Thấy được sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả thể hiện trong bài thơ.
1. Kiến thức: - Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
	 - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu cảu bài thơ. 
2. Kỹ năng: - Đọc –hiểu một văn bản thơ trữ tình.
 - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
3. Thái độ:- Đồng cảm với những cảm xúc của nhà thơ, thêm kính trọng và tự hào về Hồ Chủ Tịch.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: Bài cũ, bài soạn, SGK.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
 - Đọc thuộc lòng bài Mùa xuân nho nhỏ.
- Tâm niệm của nhà thơ thể hiện ntn trong bài Mùa xuân nho nhỏ ? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
3. Nội dung bài mới:(32p)
Giới thiệu bài: (2p) Viễn Phương là 1 trong những cây bút có mặt sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng miền nam thời kì chống Mĩ cứu nước. Năm 1976, Viễn Phương ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ. BT “Viếng lăng Bác” được sáng tác trong dịp đó và in trong tập Như mây mùa xuân.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Đọc – tìm hiểu chung về VB. ( 10p)
- HD HS đọc: Giọng điệu vừa trang nghiêm, vừa tha thiết, có cả sự đau xót lẫn niềm tự hào. Cần đọc với nhịp chậm, sâu lắng; riêng khổ thơ cuối thì đọc nhanh và cao hơn.
- GV nhận xét và sửa cách đọc.
* HD tìm hiểu Chú thích:
- Giới thiệu vài nét về nhà thơ Viễn Phương?
 - Nêu hoàn cảnh sáng tác? 
- HS khá giỏi: Cảm xúc bao trùm của tg là gì và theo trình tự ntn?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Thảo luận nhanh: Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
- Cho HS đọc chú thích.
- HS nghe -> đọc.
- Nghe.
- Viễn Phương(1928): một trong những cây bút xuất hiện sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng ở miền Nam. 
- st 1976, lăng CT HCM vừa khánh thành.
- HS khá giỏi: Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót xa khi tác giả từ miền Nam ra viếng lăng Bác -> Giọng điệu thành kính, trang nghiêm.
=>Theo trình tự vào lăng viếng Bác: trước khi vào lăng- khi vào lăng- trước khi ra về.
- 4p- 4 khổ.
+ Khổ 1: c.xúc về cảnh bên lăng Bác;
+ Khổ 2: c.xúc trước h.ảnh dòng người vào lăng viếng Bác; 
+ Khổ 3: xúc cảm và suy ngẫm về Bác; 
+ Khổ 4: niềm mong ước khi sắp về quê
- Đọc.
I . Đọc - tìm hiểu chung:
 1. Đọc: 
2. Tìm hiểu chung:
-Viễn Phương: cây bút xuất hiện sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng ở miền Nam.
 - Bt st 1976.
- Mạch cảm xúc theo trình tự vào lăng viếng Bác.
Hoạt động 2: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 22p)
- Câu thơ đầu gợi tâm trạng của tác giả khi ra thăm lăng Bác như thế nào?
- Hình ảnh đầu tiên và gây được ấn tượng đậm nét cho nhà thơ là hình ảnh nào? 
- Hình ảnh đó được miêu tả như thế nào và có ý nghĩa gì?
- vô cùng xúc động-> nỗi khát khao cháy bổng.
- h.ảnh hàng tre .
- Bão táp mưa xa đứng thẳng hàng ->biểu tượng của sức sống bền bỉ, kiên cường của dt.
II .Đọc- hiểu văn bản:
1. Tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ khi viếng lăng Bác:
- Tâm trạng vô cùng xúc động của 1 người con từ chiến trường miền Nam được ra viếng Bác: “Con ở miền nam ra thăm lăng Bác”.
4.Củng cố:(3p)
- Trình bày những ND cơ bản của bt?
5.Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
- Học bài vừa học, học thuộc bài thơ.
- Làm BT2: Viết đv bình khổ 2 hoặc khổ 3 của bt.
- Chuẩn bị bài:Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:.................................................................................................................................................................HS:.................................................................................................................................................................
Tiết 119:	 Văn bản: VIẾNG LĂNG BÁC
 	Viễn Phương
I. Mục tiêu:
	- Cảm nhận được niềm xúc cảm chân thành, tha thiết của người con miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu.
	- Thấy được sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả thể hiện trong bài thơ.
1. Kiến thức: - Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
	 - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu cảu bài thơ. 
2. Kỹ năng: - Đọc –hiểu một văn bản thơ trữ tình.
 - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
3. Thái độ:- Đồng cảm với những cảm xúc của nhà thơ, thêm kính trọng và tự hào về Hồ Chủ Tịch.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: Bài cũ, bài soạn, SGK.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
 Hình ảnh đầu tiên và gây được ấn tượng đậm nét cho nhà thơ là hình ảnh nào? 
3. Nội dung bài mới:(32p)
tác trong dịp đó và in trong tập Như mây mùa xuân.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 26p)
 - HS khá giỏi: Câu thơ cuối bài trở lại h.ảnh cây tre đã bổ sung thêm ý nghĩa gì nữa của h.ảnh cây tre VN? 
* HD đọc-hiểu khổ thơ 2,3,4.
- Kết cấu và hình ảnh trong khổ thơ 2 có gì đặc sắc?
- HS khá giỏi: Phân tích những hình ảnh trong cặp câu thơ trên để làm rõ tình cảm của nhà thơ và của nhân dân đối với Bác.
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Cảm nhận của tác giả khi vào lăng viếng Bác như thế nào?
- HS khá giỏi: Hình ảnh ẩn dụ được sử dụng trong khổ thơ này có ý nghĩa như thế nào
- GV bình giảng: “Vẫn biết trời xanhtim.”: Người hóa thành thiên nhiên, ĐN, dt nhưng không thể không đau xót vì sự ra đi của Người.
 - Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ đối với Bác được thể hiện như thế nào qua khổ thơ cuối?
TH GDQP
- Thảo luận: NX về sự thống nhất giữa ND tình cảm,c.xúc và các yếu tố NT của bt?
-Nêu ý nghĩa văn bản?
- Khái quát ND bài học.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
.
- HS khá giỏi: Cây tre trung hiếu.
->lặp lại thể hiện kết cấu đầu cuối tương ứng.
- Thảo luận câu 3.
- 2 cặp câu với h.a thực và h.a ẩn dụ sóng đôi:
- HS khá giỏi: “mặt trời”2: sự vĩ đại của BH->sự tôn kính của ND, của n.thơ đv Bác.
-Câu cuối: ẩn dụ đẹp và sáng tạo-> tấm lòng thành kính của ND ta.
-Sự yên tĩnh, trang nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo của không gian trong lăng Bác.
- HS khá giỏi: “vầng trăng sáng dịu hiền”
->tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Bác, vần thơ đầy ánh trăng của Người.
-“trời xanh”:Bác còn mãi với non sông, ĐN, như trời xanh còn mãi.
- Nghe.
-Lưu luyến muốn được ở mãi bên lăng Bác: muốn hóa thân, hòa nhập vào cảnh vật (làm con chim, làm đóa hoa, làm “cây tre trung hiếu”nhập vào cùng hàng tre bên lăng Bác.
- Thảo luận: NX về NT.
- Nêu ý nghĩa.
- Nghe.
- Đọc.
II .Đọc- hiểu văn bản:
1. Tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ khi viếng lăng Bác:
- Tấm lòng thành kính thiêng liêng trước công lao vĩ đại và tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Người:
“Ngày ngày.....rất đỏ”.
“ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân”.
- Nỗi đau xót tột cùng của ND ta nói chung, của tg nói riêng khi Bác không còn nữa: “Mà sao nghe nhói ở trong tim!”.
- Tâm trạng nhà thơ lưu luyến và mong muốn được ở mãi bên lăng Bác: làm con chim, làm đóa hoa, làm “cây tre trung hiếu”.
2. Nghệ thuật:
- Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào.
- Thể thơ 8 chữ (có biến thể).
- H.ảnh thơ có sáng tạo: h.a thực, ẩn dụ, biểu tượng.
- Ngôn ngữ biểu cảm; biện pháp ẩn dụ, điệp từ.
3. Ý nghĩa:
Bt thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính, biết ơn sâu sắc của tg khi vào lăng viếng Bác.
* Ghi nhớ:sgk
Hoạt động 3: Hướng dẫn phần luyện tập. (6p)
- HD HS viết đv bình khổ 2 hoặc khổ 3 của bt.
- Nghe -> viết đv.
III. Luyện tập
4.Củng cố:(3p)
- Trình bày những ND cơ bản của bt?
5.Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
- Học bài vừa học, học thuộc bài thơ.
- Làm BT2: Viết đv bình khổ 2 hoặc khổ 3 của bt.
- Chuẩn bị bài:Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:.................................................................................................................................................................HS:.................................................................................................................................................................
Tiết 120:	 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
I. Mục tiêu:
	Nắm được yêu cầu và biết cách làm bài NL về một tác phẩm truyện (đoạn trích).
1. Kiến thức: - Đề bài NL về một tác phẩm truyện (đoạn trích).
	 - Các bước làm bài NL về một tác phẩm truyện (đoạn trích).
 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài NL về một tác phẩm truyện (đoạn trích).
 - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài NL tác phẩm truyện (đoạn trích).
3. Thái độ: HS phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học văn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(6p)
- Thế nào là bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? Nêu những yêu cầu chung đối với kiểu bài này.
3. Nội dung bài mới : (77p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài NL về TP truyện hoặc đoạn trích. ( 10p) 
- Đọc các đề bài (SGK).
- Thảo luận các câu hỏi.
- Các đề bài trên đã nêu những vấn đề nghị luận nào về tác phẩm truyện ? 
- HS khá giỏi: Các từ " suy nghĩ " và " phân tích " trong đề cho ta biết giữa các đề bài có sự giống nhau và khác nhau như thế nào ? 
- HS yếu kém: GV gợi ý.
 - HS khá giỏi: Qua phân tích các đề trên em có nhận xét gì về dạng đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện ?
- Đối tượng NL trong bài có thể là những đối tượng nào ?
- Tự ra những đề bài tương tự.
-HS đọc.
- Thảo luận.
- Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- HS khá giỏi: Đều là NL về TP truyện hoặc đoạn trích.
- Khác : Cách trình bày.
- HS khá giỏi: Dạng đề có mệnh lệnh : Suy nghĩ, cảm nhận của em ( về nhân vật , tác phẩm); Dạng đề không kèm mệnh lệnh.
- Tác phẩm , nhân vật , tư tưởng , ( hay theo phạm vi vấn đề ở các bài đọc , hiểu tác phẩm truyện ở sgk ).
VD : Vẻ đẹp , lối sống , tình người trong " Lặng lẽ Sa Pa " của Nguyễn Thành Long .
I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích):
Đề bài : SGK
a. Vấn đề NL :
- Đề 1, 3: Nghị luận về nhân vật 
- Đề 2: Nghị luận về cốt truyện.
- Đề 4: Nghị luận về chủ đề .
b. Yêu cầu:
+ Suy nghĩ: là xuất phát từ sự cảm, hiểu -> nhận xét để đánh giá tác phẩm .
+ Phân tích: là xuất phát từ tác phẩm ( cốt truyện , nhân vật , sự việc , tình tiết ) để lập luận và sau đó nhận xét đánh giá tác phẩm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước làm bài NL về TP truyện hoặc đoạn trích . ( 47p)
- Đọc đề bài .
- Tìm hiểu các yêu cầu của đề bài ?
- Tìm ý cho bài văn trên ?
- Đọc kĩ từng phần trong dàn bài.
- Nhận xét khái quát về phương pháp, yêu cầu của từng phần.
- Đọc phần Viết bài (SGK).
- GV lưu ý : Bài văn cần có những cảm nhận, đánh giá về đặc điểm nổi bật của nv, đặc sắc trong cách thể hiện của n.văn, các LĐ phải PT,CM bằng dẫn chứng cụ thể.
- Đọc lại bài viết để làm gì ?
- Đọc phần Ghi nhớ.
- Đọc.
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Tìm ý.
- Đọc.
- Nêu nhiệm vụ từng phần.
- Đọc.
- Nghe.
- Đọc lại các đoạn văn->Phát hiện các lỗi và sửa chữa.
- Đọc.
II. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện 
( hoặc đoạn trích) :
Đề : Suy nghĩ về nv ông Hai trong truyện ngắn « Làng » của Kim Lân.
 1. Tìm hiểu đề và tìm ý :
 a) Yêu cầu :
 - Tính chất: NL về nv. 
 - Nội dung : nv ông Hai trong truyện Làng.
 - Phương pháp :Suy nghĩ (ý kiến, bình luận,...).
 b) Tìm ý :
 - Nét nổi bật ở ông Hai : Tình yêu Làng quyện với lòng yêu nước - nét mới trong đời sống tinh thần của người nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp .
 - Các biểu hiện : 
 + Khoe làng .
 + Đau đớn , tủi hổ khi nghe tin làng theo giặc .
 + Khi nghe tin làng được cải chính thì ông sung sướng, tự hào .
 2. Lập dàn bài : SGK
3. Viết bài : SGK
4. Đọc lại bài viết và sửa chữa :
 - Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp
 - Liên kết, mạch lạc.
 * Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Hướng dẫn phần luyện tập. (20p)
- Đọc đề bài.
-Viết đv theo yêu cầu.
- Đọc đv.
- Đọc.
- Thực hành.
- Đọc -> sửa chữa.
III. LUYỆN TẬP :
 Đề : Suy nghĩ của em về truyện ngắn « Lão Hạc » của Nam Cao.
->Viết phần MB và 1 đoạn phần TB.
4. Củng cố :(3p)
- Nêu dàn bài chung của bài NL về 1 TP truyện hoặc đoạn trích.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà:(3p) 
- Học bài vừa học, làm luyện tập.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập làm bài NL về 1 TP truyện hoặc đoạn trích.
IV. Rút kinh nghiệm :
GV :................................................................................................................................................................HS :................................................................................................................................................................
Trình ký tuần 24: ngày tháng 01 năm 2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc