Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I.Mục tiêu :

 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.

           Nắm vững hơn cách làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.

   - Kiến thức : - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn NL về một đoạn thơ, bài thơ.

                      - Các bước khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.

   - Kĩ năng : - Tiến hành các bước làm bài Nl về một đoạn thơ, bài thơ.

                    - Tổ chức, triển khai các luận điểm.

   - Thái độ : -  Phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học văn.

                   - Ý thức thực hiện đung các bước khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ. 

   2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. 

    Hình thành cho HS năng lực nêu và giải quyết vấn đề, trình bày và trao đổi thông tin, xác định làm rõ thông tin ý tưởng mới.

II. Chuẩn bị :

- GV: SGK, giáo án.

- HS: SGK, Soạn bài, xem lại đoạn thơ, bài thơ đã học về nội dung, nghệ thuật. 

III. Tổ chức các hoạt động dạy học :

1.Ổn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ :(6p)

- Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ ?

- Yêu cầu về ND và hình thức của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là gì?

doc 18 trang Khánh Hội 17/05/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 12/02/2019
Tuần dạy: 26	
Tiết: 127 đến tiết 133.
Tiết 127: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
	Nắm vững hơn cách làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.
 - Kiến thức : - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn NL về một đoạn thơ, bài thơ.
 - Các bước khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.
 - Kĩ năng : - Tiến hành các bước làm bài Nl về một đoạn thơ, bài thơ.
 - Tổ chức, triển khai các luận điểm.
 - Thái độ : - Phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học văn.
 - Ý thức thực hiện đung các bước khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ. 
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. 
 Hình thành cho HS năng lực nêu và giải quyết vấn đề, trình bày và trao đổi thông tin, xác định làm rõ thông tin ý tưởng mới.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, Soạn bài, xem lại đoạn thơ, bài thơ đã học về nội dung, nghệ thuật. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(6p)
- Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ ?
- Yêu cầu về ND và hình thức của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là gì?
3. Bài mới:(32p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.( 8p)
- Cho đọc và tìm hiểu các đề bài sgk.
- Cho Hs thảo luận các câu hỏi.
-Yêu cầu của đề được thể hiện ở những từ ngữ nào ? 
- Đối tượng nghị luận là gì ? 
- HS khá giỏi: Các đề có cấu tạo như thế nào? 
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Các từ trong đề bài như phân tích, cảm nhận, suy nghĩ, biểu thị những yêu cầu gì đối với bài làm ? 
- Đọc các đề bài (SGK).
-Thảo luận và trả lời câu hỏi sgk.
Yêu cầu : Phân tích , cảm nghĩ , cảm nhận.
- Trả lời. 
- HS khá giỏi: Nêu cấu tạo đề.
- HS yếu kém: GV gợi ý.
+ Phân tích: chủ yếu vận dụng phương pháp phân tích.
+ Cảm nhận: ấn tượng , cảm thụ của người viết . 
+ Suy nghĩ: nhận định , phân tích , của người viết .
+ Nếu không có câu lệnh : người viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề được nêu ra trong bài . 
I. ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ :
- Yêu cầu:
 Phân tích , cảm nghĩ , cảm nhận.
- Đối tượng: 
+ Hình tượng thơ .
+ Một đoạn thơ . 
+ Cả bài thơ .
- Cấu tạo của đề : 
+ Phần câu lệnh nêu yêu cầu thực hiện.
+ Phần cốt lõi nêu các vấn đề nghị luận.
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu cách làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ . ( 15p)
- Đọc đề.
- Đọc lại bt “Quê hương” – Tế Hanh ( Lớp 8).
- Đọc phần THĐ và tìm ý.
- Nhận xét về yêu cầu tìm hiểu đề và tìm ý.
- Đọc từng phần ở dàn bài.
- GV nhấn mạnh ND của từng phần.
- Đọc phần c ở SGK.
- HS yếu kém: Sau khi viết xong bài, ta cần làm gì?
- Đọc văn bản (SGK) ;
- HĐ nhóm: Xác định bố cục của văn bản. Phân tích cách tổ chức, triển khai luận điểm trong bài viết.( câu hỏi a)
- HS khá giỏi : Bài văn có sức thuyết phục không ? Tại sao ? 
- Hs yếu kém : GV gợi ý.
* HD tổng kết và đọc ghi nhớ :
 - Nêu những yêu cầu cơ bản đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Đọc.
- Đọc bt.
- Đọc.
- Yêu cầu, phương pháp ; Sự cảm nhận, đánh giá về một vài phương diện nổi bật.
- Đọc
- Theo dõi.
- Đọc.
- HS yếu kém :Đọc lại và sửa chữa.
- Đọc.
* HĐ nhóm :
- Mở bài: Từ đầu..rực rỡ.
+ Cảm xúc về đề tài quê hương trong thơ Tế Hanh .
+ Giới thiệu tác phẩm , bàn luận " Quê hương " .
-Thân bài : Tiếpthành thực của Tế Hanh. ->Trình bày cảm nhận của tg. 
(" Tế Hanh đã cất tiếng ca trong trẻo , nồng nàn về làng chài "); rút ra ý nghĩa của bài thơ (bồi đắp cho mỗi người đọc tình yêu quê hương thắm thiết) .
+ Luận cứ 1 : Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi trong kí ức thật sinh động .
+ Luận cứ 2 : Cảnh ồn ào đáng yêu khi chào đón thành quả lao động cũng thật vui tươi .
+ Luận cứ 3 : Hình ảnh con người với những câu thơ tinh tế , hay nhất .
- KB : Còn lại.-> KĐ sức hấp dẫn của bt và ý nghĩa bồi đắp tâm hồn người đọc của bt.
- HS khá giỏi : Văn bản ngắn gọn, tập trung trình bày nhận xét, đánh giá về những giá trị đặc sắc nhất về nội dung cảm xúc và nghệ thuật.
- Bố cục mạch lạc, sáng rõ.
- Trình bày cảm nghĩ, ý kiến bằng cả lòng yêu mến, rung cảm thiết tha.
- Bài viết có sự liên kết liền mạch.
- Đọc phần Ghi nhớ
II. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ.
1. Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ :
Đề : PT tình yêu quê hương trong bt « Quê hương » của Tế Hanh.
 a. Tìm hiểu đề và tìm ý :sgk
b. Lập dàn bài :sgk.
c.Viết bài.
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa
2. Cách tổ chức, triển khai luận điểm :
VB : Quê hương trong tình thương, nỗi nhớ.
 a) Bố cục
- Mở bài:
+ Cảm xúc về đề tài quê hương trong thơ Tế Hanh .
+ Giới thiệu tác phẩm , bàn luận " Quê hương " .
b. Thân bài : Trình bày cảm nhận về: 
- Cảm xúc lúc nồng nàn, mạnh mẽ; lúc lắng sâu, tinh tế của Tế Hanh khi ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống lđ của q.hương.
- Về h.a, nhịp điệu đặc sắc của bt.
-> H.a đẹp như mơ, đầy sức mạnh khi ra khơi.
->Cảnh trở về tấp nập.
-> H.a người dân giữa đất trời với vị nồng mặn của biển.
-> H.a, ngôn từ bt gợi cảm.
-> Suy nghĩ, ý kiến của người viết gắn với PT, bình giảng cụ thể.
=>TB nối với MB chặt chẽ, tự nhiên:PT, CM làm sáng tỏ nx ở MB -> KB: đánh giá , KĐ ý nghĩa bt.
b) Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản:
- Văn bản ngắn gọn: đánh giá những giá trị đặc sắc nhất về nội dung và nghệ thuật.
- Bố cục mạch lạc, sáng rõ.
- Trình bày cảm nghĩ, ý kiến bằng cả lòng yêu mến, rung cảm thiết tha.
- Bài viết liên kết, liền mạch.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Hướng dẫn phần luyện tập. (9p)
 - HĐ nhóm : Giải thích, phân tích đề để tìm ý và lập dàn bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- HĐ nhóm.
- Trình bày.
- Nx, bổ sung.
III . LUYỆN TẬP :
 Lập dàn bài : PT khổ thơ đầu bài Sang thu của Hữu Thỉnh.
a. MB : Giới thiệu vị trí của đoạn thơ trong bt « Sang thu » - Hữu Thỉnh. Khái quát ND cảm xúc của đoạn thơ.
b. TB : Lần lượt trình bày suy nghĩ, đánh giá về ND và NT của đoạn thơ :
* Cảm nhận của nhà thơ:
- Huơng ổi phả vào trong gió se.
- Sương: chuyển động nhẹ nhàng, chầm chậm.
* Tâm trạng: ngỡ ngàng bâng khuâng ( bỗng, hình như).
c. KB : Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p)
 - Mục đích : Hoàn thiện kĩ năng làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, ài thơ.
 - Nội dung : 
 + Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trên.
	+ Chuẩn bị bài : Mây và Sóng.
 IV. Kiểm tra đánh giá bài học:(3p)
 - Kiểm tra
	Nêu dàn bài của bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.
 - Đánh giá bài học:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm :
GV:
HS:.
Tiết 128 :	BÀI 25: VĂN BẢN:
 	MÂY VÀ SÓNG
(R. Ta-go)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 - Kiến thức: + Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”.
 + Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tương bay bổng của tác giả.
 + THGDMT: Liên hệ mẹ và mẹ thiên nhiên.
 - Kĩ năng: + Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.
 + Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
 - Thái độ: Đồng cảm với những cảm xúc của nhà thơ. 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. 
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác giả.
- Liên hệ mẹ và mẹ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, Chẩn kiến thức kĩ năng, giáo án.
- HS: ĐDHT, học bài cũ, bài soạn mới theo câu hỏi SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con. 
- Những đức tính mang tính truyền thống của “người đồng mình” là gì?
3. Bài mới:(32p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Đọc – tìm hiểu chung.( 15p)
- Đọc giọng thủ thỉ tâm tình như lời của con nói với mẹ.
- Cho HS đọc văn bản.
- GV nhận xét và sửa cách đọc.
- Cho HS đọc chú thích về tác giả.
- Giới thiệu vài nét về Ta-gor.
- Nêu xuất xứ của bài thơ Mây và sóng ?
- Xác định PTBĐ chính của bt?
- Dựa vào lời của em bé, hãy xác định bố cục của văn bản. 
- HS khá giỏi: Nếu không có p2 thì ý thơ có trọn vẹn và đầy đủ không? VS?
- HS khá giỏi: Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai phần của văn bản. Sự giống và khác nhau ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Nghe.
- Đọc.
- Nghe.
- Đọc.
-trình bày.
- Tự tìm hiểu phần Chú thích SGK.
- Biểu cảm.
- p1: từ đầu..xanh thẳm.
- p2: còn lại.
- HS khá giỏi: Không vì p2 là đợt sóng lòng dâng lên lần thứ 2 của em bé-> thổ lộ tình cảm trong tình huống có thử thách.
HS khá giỏi: -Thứ tự tường thuật giống nhau (thuật lại lời rủ rê – thuật lại lời từ chối và lí do từ chối – nêu lên trò chơi em bé sáng tạo ra), song ý và lời không trùng lặp. 
I . Đọc- tìm hiểu chung:
 1. Đọc: 
2. Tìm hiểu chung:
- Tác giả: (1861 – 1941):
 + Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ. 
 + Nhà văn đầu tiên của Châu Á được nhận giải thưởng Nô - ben về văn học ( 1913 ) .
- Bt xuất bản 1909.
- PTBĐ chính: Biểu cảm.
Hoạt động 2: HD HS Đọc – hiểu VB. ( 17p)
- Em bé tưởng tượng những thử thách nào quyến rủ em xa mẹ?
- Thảo luận: Em bé đã tưởng tượng cuộc vui chơi của mây và sóng như thế nào?
- Em thấy cuộc vui chơi này như thế nào?
( Bình về bức tranh thiên nhiên)
- Trước lời mời gọi trên Mây và trong Sóng, em bé có thái độ như thế nào? 
- Câu hỏi của em bé thể hiện điều gì?
- Tại sao em lại từ chối?
(GV bình về những cám dỗ trong cs)
- HS khá giỏi: Qua đó, em có nx gì về tình cảm của em bé với mẹ?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Em bé đã khắc phục được những ham muốn đó bằng cách nào? 
- So sánh trò chơi mà em bé tạo ra với những cuộc vui chơi của những người trên Mây và trong Sóng có gì giống và khác nhau?
- GV giảng câu thơ cuối.
- THGDMT: bài thơ cho ta suy ngẫm về điều gì?
- Chỉ ra những thành công về nghệ thuật của bài thơ?
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- lời mời của mây và sóng.
- Nêu các cuộc vui của mây và sóng.
- Vui, hấp dẫn
- Đặt lại câu hỏi.
- Từ chối lời mời.
- không muốn xa mẹ.
- nghe.
- HS khá giỏi: Tình yêu thương mẹ đã thắng lời mời mọc.
- Tạo ra trò chơi: em là mây rồi sóng, mẹ là trăng và bến bờ kì lạ.
- Đều là trò chơi, trò chơi của em bé “thú vị” và “hay” hơn.
- Nghe.
- Tấm lòng của người mẹ cũng như của mẹ thiên nhiên.-> Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt, đầy ý nghĩa.
- Bố cục có 2 phần giống nhau (thuật lại lời rủ rê- lời từ chối và lí do từ chối- trò chơi em bé sáng tạo) ->không trùng lặp ý.
- H.a thiên nhiên bay bỗng, lung linh, kì ảo
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình: Ý nghĩa của tình mẫu tử thiêng liêng.
- Đọc.
II . Đọc - hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của mây và sóng:
- Mây: Chơi từ thức dậy->chiều tà. Với bình minh vàng, trăng bạc.
- Sóng: Ca hát từ sáng sớm->hoàng hôn. Ngao du khắp nơi.
=> Vui, hấp dẫn, đầy quyến rũ.
2. Lời từ chối của em bé:
- “Làm sao có thể  đến được?”
-“Buổi chiều đi được?”
 => Tình yêu thương mẹ đã thắng lời mời mọc.
3. Trò chơi sáng tạo của em bé:
Con
Mẹ
Mây
Trăng
Sóng
Bến bờ -> con lăn...=> Hạnh phúc
4. Tình cảm gắn bó của em với mẹ:
- “Không aichốn nao”-> Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt, đầy ý nghĩa.
5. Nghệ thuật:
 - Bố cục 2 phần giống nhau.
- H.a TN bay bỗng, lung linh
6. Ý nghĩa:
 Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.
 * Ghi nhớ (SGK)
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p)
 - Mục đích: Hoàn thiện kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học.
 - Nội dung: 
 + Học bài vừa học; Liên hệ những bài thơ viết về tình mẹ.
 + Chuẩn bị bài : Ôn tập về thơ theo câu hỏi ở SGK
 - Kết luận: HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng về tình mẫu tử.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:(3p)
 - Kiểm tra
 Qua những lời từ chối của em bé, em thấy tình cảm của em bé đối với mẹ ntn? Em suy nghĩ gì về tình cảm của em đv mẹ của em?
 - Đánh giá bài học:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Tiết 129:	 ÔN TẬP VỀ THƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 - Kiến thức: Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
 - Kĩ năng: Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
 - Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm thẩm mĩ về thơ trữ tình cách mạng.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. 
 Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, CKTKN, giáo án.
- HS: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
 - Theo em bài thơ “Mây và sóng” ca ngợi điều gì? Liên hệ bản thân.
3. Bài mới:(33p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
 HĐ 1: 10p
- Yêu cầu HS trình bày bảng thống kê (theo mẫu)-> GV yêu cầu HS làm trước ở nhà.
HĐ 2: 13p
 - Sắp xếp thứ tự các bài thơ theo từng giai đoạn.
- HS khá giỏi: Các tác phẩm trên đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người? Nêu dẫn chứng từ những tác phẩm thơ đã học?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
HĐ 3: 8p
 - So sánh những bài thơ có đề tài gần giống nhau.
 - Thảo luận: Nêu rõ những điểm chung và những nét riêng của mỗi tác phẩm (câu 3; 4. SGK)
HĐ 4: 5p
- So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài thơ: Nêu những nhận xét về từng hình ảnh thơ (câu 5. SGK).
- PT khổ thơ mà em thích.
 - HS trình bày theo nội dung trong bảng thống kê.
- HS sắp xếp.
- HS khá giỏi: ĐN và con người VN rất gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng; công cuộc lđ, xd ĐN và qh tốt đẹp của con người.
- Tình cảm yêu nước, tình q.h ; tình đồng chí, gắn bó với CM, kính yêu BH; tình mẹ con, bà cháu
-> dẫn chứng ở các bt.
- HS so sánh.
- Thảo luận nhóm.
+ Tình cảm mẹ con.
+ tình đồng đội
- So sánh bút pháp nghệ thuật.
- PT khổ thơ.
1. Bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam (đã học)
2. Thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945
 + 1945 – 1954: Đồng chí
 + 1954 – 1964: Đoàn thuyền đánh cá; Bếp lửa; Con cò
 + 1964 – 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
 + Sau 1975: Ánh trăng; Mùa xuân nho nhỏ; Viếng lăng Bác; Nói với con; Sang thu
3. Những đề tài phổ biến trong thơ hiện đại Việt Nam
 a) Tình mẹ con (Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Con cò, Mây và sóng)
 - Ca ngợi tình mẹ con đằm thắm , thiêng liêng.
 - Dùng lời ru của người mẹ , hoặc người con.
 - Nội dung tình cảm, cảm xúc có những nét riêng biệt:
 + Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước , gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà- ôi.
 + Con cò ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru. 
 + Mây và sóng thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
b. Hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ: 
- Đồng chí: người lính ở đầu t.kì kc chống Pháp.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong t.kì kc chống Mĩ.
- Ánh trăng: Suy ngẫm của người lính sống giữa thành phố, trong hòa bình. 
4. Bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ: 
- Đồng chí: bút pháp hiện thực.
- Đoàn thuyền đánh cá: tượng trưng, phóng đại
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hiện thực, cụ thể, chi tiết.
- Ánh trăng: tuy có h.a và chi tiết thực nhưng chủ yếu gợi tả.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p)
 - Mục đích: Hoàn thiện kĩ năng cảm thụ các tác phẩm văn học.
 - Nội dung: 
+ Học bài vừa học, hoàn chỉnh các câu trong bài ôn tập.
+ Chuẩn bị bài : Nghĩa tường minh và hàm ý (tt)
 IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 2 p
- Kiểm tra
 Nêu những đề tài phổ biến trong thơ hiện đại VN là gì?
 - Đánh giá bài học:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 V. Rút kinh nghiệm:	
GV:
HS:.
Tiết 130:	 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
	 - HS khá giỏi: Thêm bài tập nâng cao.
 - Kĩ năng: Giải đoán và sử dụng hàm ý.
 - Thái độ:
+ Có ý thức sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp.
+ Vận dụng làm các bài tập SGK.
2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
	Thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý? Lấy VD.
3. Bài mới:(33p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý.( 15p)
- Đọc ví dụ (SGK) ;
- Thảo luận câu hỏi (SGK).
- Nêu hàm ý của các câu in đậm ?
- Vì sao chị Dậu không nói thẳng điều mình muốn nói ?
- HS khá giỏi: Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn ? Vì sao?
- Chi tiết nào cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ ?
- Khi sử dụng hàm ý cần có yêu cầu gì? 
 - Cho HS đọc phần Ghi nhớ .
-Đọc. 
- Thảo luận câu hỏi SGK.
- Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con.
- Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
- Chị Dậu không dám nói thẳng với con vì chị quá đau lòng và cũng lo con sẽ buồn tủi.
- HS khá giỏi: Hàm ý câu 2. Vì có chi tiết cụ Nghị Thôn Đoài.
- Giãy nảy, liệng củ khoai, khóc và nói : « U bán con thật đấy ư ? »
- 2 điều kiện ở ghi nhớ.
- Đọc phần Ghi nhớ .
I .Điều kiện sử dụng hàm ý.
 * Ví dụ : 
- Con chỉ ... nữa thôi -> Mẹ phải bán con cho cụ Nghị -> điều đau lòng .
- Con sẽ ăn ... Thôn Đoài -> u đã bán con cho cụ Nghị Thôn Đoài. 
=> Không dám nói thẳng vì đau lòng và lo con sẽ buồn tủi .
=> Hàm ý câu 2 rõ hơn vì có chi tiết cụ Nghị Thôn Đoài.
- Chi tiết :" Cái Tí nghe nói ... đấy ư? " -> Hiểu hàm ý của mẹ .
 * Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: HD HS làm luyện tập. ( 17p)
* Bài tập 1
 - HĐ nhóm
 - Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi.
* Bài tập 2
 - Xác định hàm ý trong câu.
* Bài tập 3
 - Đọc đoạn trích ; tìm hiểu cách diễn đạt.
-> Chú ý tình huống có thể xảy ra :
 - Thành câu tường minh .
 - Câu có hàm ý nhưng thiếu tế nhị
* Bài tập 4
 - Đọc đoạn trích ; dựa vào đặc điểm của hàm ý để giải thích.
* Bài tập 5
 - Đọc bài thơ Mây và sóng và trao đổi, thảo luận.
- HS khá giỏi: Về nhà viết đoạn đối thoại có sử dụng câu chứa hàm ý.
- HS làm các bài tập theo sự HD của GV.
- Trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận trong lớp.
- HS làm BT theo sự HD của GV.
- HS làm bài tập theo sự HD của GV
- Thảo luận làm Bt5.
- HS khá giỏi: Về nhà viết đoạn đối thoại.
II .Luyện tập :
 BT1.a) - Người nói : Anh thanh niên .
 - Người nghe : Ông hoạ sĩ và cô gái 
->Hàm ý :" Chè đã ngấm rồi đấy " => Mời bác và cô vào nhà uống nước chè .
 => Hai người đều hiểu hàm ý : " Ông liền theo ... xuống ghế " .
 b) - Ngưới nói : Anh Tấn .
 - Người nghe : Chị hàng đậu.
 ->Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được vì chúng tôi cần phải bán những thứ này đi . 
=> Người nghe hiểu hàm ý : "Thật là càng giàu có... càng giàu có " .
 c) - Người nói : Thuý Kiều .
 - Người nghe : Hoạn Thư .
 ->Hàm ý câu 2 : Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng .
 =>Hoạn Thư hiểu hàm ý nên " Hồn lạc ... kêu ca".
 BT2. - Hàm ý : Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão . Dùng hàm ý trước đó nói thẳng rồi mà không hiệu quả->bực mình.
 - Sử dụng hàm ý không thành công vì " Anh Sáu vẫn ngồi im " -> anh không cộng tác .
BT3. Lượt lời của B:
- Mình bận ôn thi rồi.
- Hoặc: Mình phải đi thăm ông bà ngoại rồi.
BT4. Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý : Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư , nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được.
Bt5. - Câu có hàm ý mời mọc là hai câu mở đầu bằng " Bọn tớ chơi ... " 
- Câu có hàm ý từ chối là hai câu : " Mẹ mình ở nhà " và " Làm sao ... đến được " .
- Viết thêm " Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không ".
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p)
 - Mục đích: Hoàn thiện kĩ năng một số điều kiện sử dụng hàm ý. 
 - Nội dung: 
 + Học bài vừa học, hoàn thành BT; XĐ điều kiện và chỉ ra hàm ý sử dụng trong một đv.
 + Chuẩn bị bài : Kiểm tra văn (phần thơ)
 - Kết luận: HS bước đầu biết một số điều kiện sử dụng hàm ý.
 IV: Kiểm tra, đánh giá bài học(3p)
 - Kiểm tra:
 Sử dụng hàm ý cần có những điều kiện nào?
 - Đánh giá giờ học:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
GV:HS:
Tiết:131 KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)	
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: - Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản đã học về phần thơ.
	 - HS thể hiện được một số nội dung cơ bản theo yêu cầu của GV
 - Kĩ năng:	Thể hiện được sự hiểu biết và khả năng diễn đạt thông qua tiết kiểm tra .
 - Thái độ: GD HS ý thức tự lực khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ma trận đề; Đề- đáp án.
- HS: ĐDHT, bài cũ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
	a. Ma trận đề: đính kèm
 b. Hướng dẫn chấm đính kèm.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 
 Tiết sau: Trả bài TLV bài văn nghị luận về tác phẩm hoạc đoạn trích..
IV. Kiểm tra đánh giá bài học.
V. Rút kinh nghiệm
GV	.............................
HS	.............................
Tiết 132:	 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: Giúp HS:- Ôn lại những kiến thức đã học về bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích). Nhận rõ những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của mình.
 - Kỹ năng: - Biết sữa chữa những lỗi trong bài viết và xây dựng phương hướng phấn đấu cho bài viết sau.
 - Thái độ: - Có ý thức sửa sai trong bài làm của mình và tinh thần cầu tiến.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 Hình thành cho HS năng lực làm bài văn nghị luận về tác phẩm hoạc đoạn trích.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án, chấm bài. 
- Học sinh: ĐDHT, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. kiểm tra bài cũ : (không)
 3. Bài mới:(38p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài. (15p)
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- Xác định ND và thể loại của đề.
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
-> Lập dàn bài chung cho đề.
=> Tương tự đề 2, GV cũng tiến hành các bước như trên; dựa vào dàn ý ở tiết 120.
- Đọc.
- Xác định ND, thể loại.
- Lập dàn ý.
I. Đề bài: 
Đề 1:
Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về những chuyển biến mới trong tình cảm người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp.
II. Yêu cầu của đề bài:
1. Nội dung: những chuyển biến mới trong tình cảm người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp.
2. Thể loại: Văn NL về một tác phẩm truyện
3. Dàn ý:
a.Mở bài:
- Giới thiệu về nhà văn Kim Lân và hoàn cảnh sáng tác Làng.
- Sơ lược nội dung và dẫn dắt vấn đề nêu ở đề bài.
b. Thân bài:
- Truyện ngắn Làng thể hiện những chuyển biến mới trong tình cảm người nông dânPháp. Điều đó được tập trung khắc họa ở nhân vật ông Hai  
 - Ông Hai là người yêu làng:
+ Tự hào về làng: Có phong trào kháng chiến, có tinh thần Cách mạng.
+ Xa làng nhớ làng, nhớ anh em da diết.
- Tình yêu làng gắn với tình yêu nước
+ Nghe tin làng theo giặc-> Tâm trạng tủi hổ, nặng nề => Nỗi ám ảnh thường xuyên trong tâm hồn ông. (Dẫn chứng)
+ Tâm sự với đứa con Út cho vơi nỗi lòng.
+ Không muốn về làng “Làngthù”-> dứt khoát, rạch ròi.
- Tâm trạng khi nghe tin đính chính, nhà bị tây đốt-> vui mừng như xưa.
=> Tình yêu nước bao trùm lên tình yêu làng. Tình yêu làng gắn với tình yêu nước=> Là nét chuyển biến mới của người nông dân thời chống Pháp.
c. Kết bài:
- Nhận xét thành công về nội dung và nghệ thuật truyện.
Khẳng định nét chuyển biếnPháp.
Hoạt động 2: HD HS sửa chữa lỗi. (15p)
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS).
- Ưu điểm : 
+ Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề, có bố cục đầy đủ 3 phần. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày khá mạch lạc, trôi chảy, sạch đẹp
- Khuyết điểm:
+ Bài làm chưa thể hiện được LĐ; Câu văn lủng củng; sai nhiều lỗi...
+ Trình bày cẩu thả.
+ Lời văn chưa hay, dùng từ chưa hợp lí.
.
- HD HS cách sửa chữa lỗi.
- So sánh.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý theo dõi.
- Nghe -> sửa lỗi.
III. Sửa chữa lỗi:
- Ưu điểm :
- Khuyết điểm :
=> Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai) Sửa lại (đúng)
Hoạt động 3: GV công bố kết quả. (8p)
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc.
IV. Kết quả: 
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9A
 5. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:(3p) 
 - Mục đích: Hình thành cho HS tự nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa lỗi.
 - Nội dung: + Xây dựng phương hướng rèn luyện và phấn đấu cho bài làm sau.
 + Soạn bài: Tổng kết phần VB nhật dụng...: 
 - Kết luận: Học sinh rút kinh nghiệm trong quá trình làm bài văn.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:(3p)
 - Kiểm tra:	
Nhắc lại sơ lược nội dung chủ yếu của một bài văn nghị luận hoàn chỉnh.
 - Đánh giá giờ học:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
V. Rút kinh nghiệm:
GV:..........................................................................................................................................................
HS:...........................................................................................................................................................
Tiết 133:	 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: + Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
 + Những nội cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
 + THGDMT: Nhắc lại các văn bản liên quan trực tiếp đến môi trường.
 - Kĩ năng: + Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
 + Tổng hợp và hệ thống há kiến thức.
 - Thái độ: Yêu thích bộ môn, có thái độ tích cực trong học tập.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 + Tiếp tục bồi dưỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xung quanh cuộc sống của em .
 + Bồi dưỡng tình cảm thẩm mĩ và thái độ đúng mực đối với những vấn đề nêu ra trong văn bản nhật dụng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án.
- Trò: ĐDHT, bài cũ, bài soạn, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:(33p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ôn lại KN VB nhật dụng. (8p)
- Giáo viên cho học sinh thảo luận, phát biểu theo hệ thống câu hỏi.
- Học sinh đọc mục I SGK . 
I . KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG 
- Khái niệm.
- Những đặc điểm chủ yếu : Tính cập nhật, tính thời sự 
Hoạt động 2: HD HS ôn lại nội dung các VB nhật dụng đã học. (25p)
 - HD lập bảng thống kê (theo mẫu).
- THGDMT: Kể tên các VB liên quan trực tiếp tới môi trường?
- HS trình bày theo nội dung trong bảng thống kê.
- THGDMT: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Thông tin về ngày trái đất năm 2000; Đấu tranh cho một thế giới hoà bình; Ôn dịch thuốc lá;...
II. HỆ THỐNG HOÁ NỘI DUNG, HÌNH THỨC VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Lớp
Tên văn bản ND
Nội dung
Chủ đề, đề tài
PTBĐ
6
1.Cầu Long Biên chứng nhân lịch
2.Động Phong Nha
3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 
- Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội.
- Là kì quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh lam thắng cảnh này. 
- Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, lo bảo vệ môi trường.
- Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử danh lam thắng cảnh.
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
-Quan hệ giữa thiên nhiên và con người 
TS + MT + BC.
TM + MT . 
NL + BC
7
4.Cổng trường mở ra 
5. Mẹ tôi . 
6. Cuộc chia tay của những con búp bê 
7. Ca Huế trên sông Hương 
- Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người.
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái.
- Tình cảm thân thiết của hai anh em và nỗi đau chua xót khi ở trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh . 
- Vẻ đẹp của sông Hương VH và những con người tài hoa xứ Huế .
-Giáo dục, nhà trường gia đình, trẻ em.
- nt 
- nt 
- Văn hoá dân gian
TS,MT,TM,NL, BC .
TS,MT , NL, BC.
TS,NL, BC .
TM,NL, TS, BC .
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p)
 - Mục đích: Những nội cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
 - Nội Dung:
	+ Học bài vừa học Rút ra phương pháp học VB nhật d

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc