Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu:

            - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.

           - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật.

1. Kiến thức:

           - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống cảu con người.

           - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.

2. Kĩ năng:

           - Đọc- hiểu một văn bản nghị luận.

           - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.

           - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.

3. Thái độ: Thấy được giá trị và có thái độ trân trọng những tác phẩm nghệ thuật. 

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Giáo án, SGK, Chuẩn KTKN.

         - Trò: SGK,bài soạn.

III.Các bước lên lớp:

           1.Ổn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ:(5p)

Trình bày ND phản ánh, thể hiện của văn nghệ?

3. Nội dung bài mới: (33)

 

doc 13 trang Khánh Hội 17/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 28 /12/2018
Tuần dạy: 21	
Tiết dạy: 97,98,99,100,101,102
 Bài 19: 
 Tiết: 97 Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Tiết 2)
 (Nguyễn Đình Thi)
I. Mục tiêu:
 	 - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
	- Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật.
1. Kiến thức:
	- Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống cảu con người.
	- Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
2. Kĩ năng:
	- Đọc- hiểu một văn bản nghị luận.
	- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.
	- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Thái độ: Thấy được giá trị và có thái độ trân trọng những tác phẩm nghệ thuật. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, SGK, Chuẩn KTKN.
 - Trò: SGK,bài soạn.
III.Các bước lên lớp:
 1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Trình bày ND phản ánh, thể hiện của văn nghệ?
3. Nội dung bài mới: (33)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 28p) 
- GV nhắc lại ND đã học ở tiết 1.
- Nguyễn Đình Thi đã dùng những dẫn chứng như thế nào để phân tích sự cần thiết của văn nghệ đối với con người? 
- Thảo luận: Những dẫn chứng về các tác phẩm, các câu chuyện đã nêu lên những luận cứ nào?
- Từ những dẫn chứng về TP, theo em tại sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ?
- Thử hình dung, cuộc sống không có văn nghệ sẽ như thế nào?
- Nội dung, tư tưởng của văn nghệ được thể hiện qua hình thức nào?
- Từ đó, tác phẩm văn nghệ đến với người đọc qua con đường nào và bằng cách gì?
- Trình bày những tác động, ảnh hưởng của một tác phẩm văn học đối với bản thân?
- Khi văn nghệ tác động đến người đọc bằng con đường tình cảm thì nó có được khả năng kì diệu như thế nào?
- Cho HS thảo luận nhận xét về nghệ thuật chung của VB.
- Hãy nêu ý nghĩa của VB?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Theo dõi.
- Dẫn chứng về các tác phẩm, các câu chuyện cụ thể, sinh động. 
* Thảo luận -> trình bày.
 - Văn nghệ giúp sống đầy đủ, phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình ( Hồ Chí Minh với những bài thơ viết ở chiến khu Việt Bắc).
 - Là sợi dây buộc chặt con người với cuộc đời thường, với tất cả sự sống, hoạt động, những vui buồn gần gũi ( Nhật kí trong tù; Tâm tư trong tù)
 - Văn nghệ góp phần giúp con người vui lên, biết rung cảm và ước mơ trong cuộc đời còn vất vả, cực nhọc. ( các điệu hò lao động, hò kéo pháo, dân ca,...). 
- Nêu ý kiến.
- Tiếng nói của tình cảm; Tư tưởng không khô khan, trừu tượng mà lắng sâu, lắng vào những cảm xúc, nỗi niềm.
- Qua con đường tình cảm: Đến với TP văn nghệ chúng ta được yêu, ghét, vui, buồn...cùng các NV và cùng nghệ sĩ.
- Nêu một tác phẩm văn học đã tác động, ảnh hưởng đến bản thân.
- Văn nghệ góp phần giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng và điều chỉnh chính mình.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II . ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ:
2. Con người cần đến tiếng nói của văn nghệ:
- Văn nghệ giúp cho chúng ta được sống phong phú hơn, “làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ”.
- Là sợi dây kết nối con người với cuộc sống đời thường.
- Mang lại niềm vui, ước mơ và những rung cảm thật đẹp cho tâm hồn.
3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ: 
Lay động cảm xúc, tâm hồn và làm thay đổi nhận thức của con người.
4. Nghệ thuật:
-Bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt tự nhiên.
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh; dẫn chứng phong phú, thuyết phục.
-Giọng văn chân thành, say mê.
5. Ý nghĩa:
Nội dung phản ánh của văn nghệ, công dụng và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với cuộc sống của con người.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn phần luyện tập. (5p)
- HD HS làm luyện tập.
- Làm luyện tập: Nêu TP văn nghệ yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác động của tác phẩm ấy đối với mình.
IV. Luyện tập.
4.Củng cố:(3p)
- Tại sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ? 
- Sức mạnh kì diệu của văn nghệ là gì? Ý nghĩa của VB?
5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p)
- Học bài, làm luyện tập.
- Trình bày những tác động, ảnh hưởng của một tác phẩm VH đối với bản thân.
- Soạn bài: Các thành phần biệt lập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:............................................................................................................................................................Trò:..............................................................................................................................................................
Tiết dạy: 98 
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I. Mục tiêu:
	- Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu.
	- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
1. Kiến thức: 
	- Đặc điểm của thành phần tình thái và cmả thán.
	- Công dụng của các thành phần trên.	
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
- Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
3. Thái độ: Sử dụng hợp lí các thành phần biệt lập.
II. Chuẩn bị:
- Thầy:SGK, giáo án, Chuẩn KTKN.
 - Trò:SGK, bài soạn.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Nêu đặt điểm và công dụng của khởi ngữ? 
- Đặt câu có dùng khởi ngữ và cho biết công dụng của thành phần khởi ngữ trong câu?
3.Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu thành phần tình thái. ( 10p) 
- Gọi HS đọc 2 VD.
- Các từ in đậm thể hiện điều gì trong câu?
- Nếu bỏ thì nghĩa của câu có thay đổi không? Vì sao? 
- Chắc, có lẽ là những thành phần tình thái. Em hiểu, thành phần tình thái là gì ?
- Đặt câu có thành phần tình thái.
- GV lưu ý HS: Ngoài ra còn có:
+ Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói: Theo tôi, ý ông ấy
+ Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đv người nghe: à. ạ, nhé, nhỉ, đây, đấy( đứng cuối câu)
- Đọc ví dụ (SGK) ;
- Chắc : thể hiện độ tin cậy cao; Có lẽ : thể hiện độ tin cậy thấp hơn.
- Không vì nó không trực tiếp nói lên sự việc và không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu.
- Trình bày đặc điểm của thành phần tình thái.
- Chắc chắn tôi sẽ cố gắng hơn nữa.
- Nghe.
I .THÀNH PHẦN TÌNH THÁI :
 * Ví dụ : SGK: chắc ; có lẽ : nhận định.
- Chắc : thể hiện độ tin cậy cao ;
 - Có lẽ : thể hiện độ tin cậy thấp hơn.
=> Thể hiện cách nhìn của người nói.
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu thành phần cảm thán. ( 10p)
- Gọi HS đọc VD.
- Các từ in đậm có chỉ sự vật hay sự việc gì không?
- Gọi HS trả lời câu 2.
- Các từ “Ồ, Trời ơi” dùng để làm gì?
- Ồ, Trời ơi là những thành phần cảm thán. Em hiểu, thành phần cảm thán là gì ?
- Đặt câu có thành phần cảm thán?
 - Vì sao các thành phần tình thái và thành phần cảm thán được gọi là thành phần biệt lập ?
 - GV tổng kết và HD Ghi nhớ.
- Đọc ví dụ (SGK) ;
 - Không.
- Nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng Ồ, Trời ơi.
- Ồ : ngạc nhiên, vui sướng ;Trời ơi :tiếc rẻ vì thời gian còn ít.
- Nêu ý kiến.
- Ôi, chiếc áo này đẹp quá!
- Ghi nhớ ý 3.
- Đọc toàn bộ ghi nhớ.
II.THÀNH PHẦN CẢM THÁN :
 * Ví dụ : 
- Ồ : ngạc nhiên, vui sướng; 
- Trời ơi :tiếc rẻ vì thời gian còn ít.
=> Bộc lộ tâm lí của người nói.
* Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn phần luyện tập. (12p)
- Thảo luận: HS tìm thành phần tình thái, cảm thán ở BT1.
- Cho HS thảo luận nhanh làm BT2.
- HD HS làm BT3.
- HD HS làm BT4.
- Gọi HS đọc ĐV có chúa thành phần tình thái hoặc cảm thán.
- Thảo luận: Làm bài tập 1
- Thảo luận nhanh.
- Làm BT3.
 - Viết ĐV.
- Đọc đoạn văn. Nhận diện thành phần tình thái hoặc cảm thán.
III .LUYỆN TẬP :
BT1: - Thành phần tình thái: 
a. có lẽ; c. hình như; d. chã nhẽ.
- Thành phần cảm thán:
b. chao ôi.
 BT 2. Từ tình thái chỉ độ tin cậy : dường như/ hình như/ có vẻ như – có lẽ – chắc là - chắc hẳn – chắc chắn.
BT 3-Chắc : chỉ độ tin cậy cao .
- Hình như : chỉ độ tin cậy thấp ;
- Chắc chắn : chỉ độ tin cậy cao nhất. (tuyệt đối).
BT 4. Viết đoạn văn
4.Củng cố: (3p)
- Thế nào là TP tình thái? Thành phần cảm thán?.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Học bài, làm BT.
- Viết đv có câu chứa thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
- Soạn bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:............................................................................................................................................................Trò:...............................................................................................................................................................
Tiết dạy: 99 
 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
	Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
2. Kỹ năng: Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
3. Thái độ: Biết phản ánh đúng một vấn đề của sự việc, hiện tượng đời sống.
* Tích hợp GD KNS: Tự nhận thức được sự việc, hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án, Chuẩn KTKN.
 - Trò: SGK, bài soạn.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(3p)
- Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Nội dung bài mới: (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. ( 20p) 
- Gọi HS đọc VB.
- HD HS thảo luận các câu hỏi.
- Văn bản bàn luận về hiện tượng gì trong đời sống?
- Nêu rõ những biểu hiện của hiện tượng đó ?
- Cách trình bày các hiện tượng trong văn bản có nêu được vấn đề của bệnh lề mề không ?
- Nguyên nhân của hiện tượng đó là do đâu ?
- Những tác hại của bệnh lề mề là gì ? Tác giả PT những tác hại của bệnh lề mề ntn ? 
- Bài viết đánh giá hiện tượng đó ra sao ?
Tích hợp GD KNS: Theo em sự việc, hiện tượng đó tích cực hay tiêu cực trong cuộc sống ?
- Nhận xét về bố cục của bài viết ?
 - Yêu cầu về ND và hình thức của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ?
 - Đọc phần Ghi nhớ.
- Đọc văn bản (SGK).
- Thảo luận nhóm.
- Bệnh lề mề
- Biểu hiện của bệnh lề mề : sai hẹn, đi chậm, không coi trọng giờ giấc,... - Dẫn chứng cụ thể về việc coi thường giờ giấc – một biểu hiện của bệnh lề mề.
- Nêu nguyên nhân ở bài văn.
- Nêu các tác hại ( Đ2,3,4) 
-> hiện tượng phổ biến trong đời sống.
- Đó là một hiện tượng tiêu cực gây ảnh hưởng đến người khác và chất lượng công việc.
- Bố cục mạch lạc, chặt chẽ : nêu hiện tượng -> Phân tích các nguyên nhân và tác hại -> Giải pháp.
- Nêu ý kiến.
- Đọc.
I. TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG :
 * Văn bản : Bệnh lề mề
- Biểu hiện của bệnh lề mề : sai hẹn, đi chậm, không coi trọng giờ giấc,... 
- Nguyên nhân:
 + Coi thường việc chung ; 
 + Thiếu tự trọng ;
 + Thiếu tôn trọng người khác - Những tác hại của bệnh lề mề : 
 + Làm phiền mọi người ; 
 + Làm mất thì giờ ;
 + Làm nảy sinh vấn đề đối phó.
 => Bố cục mạch lạc, chặt chẽ : Nêu hiện tượng -> Phân tích các nguyên nhân và tác hại -> Giải pháp.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: HD HS làm luyện tập. ( 15p)
- HDHS thảo luận làm bài tập làm BT1.
- Gọi HS trình bày.
- GV bổ sung.
- Gọi HS đọc BT2.
- Đây có phải là hiện tượng đáng viết bài NL không ? VS ?
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- Yêu cầu HS về nhà viết các đoạn văn nghị luận.
- Thảo luận làm BT1.
- Trình bày.
- Theo dõi.
- Đọc
- Có vì đây là hiện tượng có ý nghĩa đv XH.
- Lập dàn ý.
a. MB: Giới thiệu sv, ht cần NL: Vấn đề thanh nhiên nam ở Hà Nội hút thuốc lá.
b. TB: Nêu các biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả, cách khắc phục. Liên hệ bản thân.
c. KB: Nêu suy nghĩ về vấn đề NL-> Đưa ra lời khuyên, lời hứa hẹn,...
- Về nhà viết đoạn văn.
II . LUYỆN TẬP :
 1.Sự việc, hiện tượng đời sống :
 - Sai hẹn, không giữ lời hứa, nói tục, viết bậy, đua đòi, lười biếng, học tủ, quay cóp, đi học muộn, thói ỷ lại,...
 - Gương học tốt, gương học sinh nghèo vượt khó, tinh thần tương trợ lẫn nhau, không tham lam, lòng tự trọng,...
 2. Hiện tượng xã hội đáng viết bài nghị luận :
4.Củng cố:(3p)
- Thế nào là NL về một sự việc, hiện tượng đời sống? Yêu cầu về ND và hình thức?
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p)
	- Học bài.
- Dựa vào dàn ý, viết ĐV NL ở BT2.
	- Soạn bài: Các thành phần biệt lập (tt)
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:............................................................................................................................................................Trò:..............................................................................................................................................................
Tiết 100	: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
 VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG 
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
	- Tích hợp giáo dục môi trường: Ra đề có liên quan đến đề tài môi trường.
1. Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
2. Kĩ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài NL này.
 - Quan sát các hiện tượng của đời sống.
 - Làm bài NL về một sự việc, hiện tượng đời sống.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt hơn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án
- Trò: SGK, bài soạn.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
- Thế nào là NL về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội?
- Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài NL về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội là gì?
3. Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. ( 15p) 
* HD quan sát và phân tích mẫu
 - HD HS đọc các đề bài.
- Cho HS thảo luận câu hỏi a SGK.
 - Các đề bài có điểm gì giống nhau? 
- Chỉ ra những điểm giống nhau đo?
- Yêu cầu HS ra đề liên quan đến đề tài môi trường.
- Đọc đề.
- Thảo luận câu a.
- Đều NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nêu các điểm giống nhau.
- HS tự ra đề.
I.ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG:
* Nội dung :
 - Sự việc, hiện tương tốt cần ca ngợi, biểu dương ;
 - Sự việc, hiện tượng không tốt cần lưu ý, phê phán, nhắc nhở.
 * Hình thức :
 - Cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới dạng một truyện kể, một mẩu tin tức.
 - Gọi tên sự việc, hiện tượng.
 * Mệnh đề :
 - Nêu suy nghĩ ;
 - Nêu nhận xét, suy nghĩ ;
 - Nêu ý kiến ;
 - Bày tỏ thái độ.
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống . ( 10p)
- Gọi HS đọc đề.
- Nêu các bước làm bài văn nghị luận đã học ở lớp dưới?
- HD HS theo từng bước ở SGK.
- HD HS viết từng phần.
- Gọi HS đọc phần MB, KB và 1 đoạn của TB.
- HD HS sửa bài.
* HD tổng kết và ghi nhớ :
 - Nêu cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 - Đọc phần Ghi nhớ.
- Đọc đề.
- Nêu 4 bước.
- Làm theo gợi ý SGK.
- Viết các phần.
- Đọc các phần.
- Sửa bài.
- Trình bày ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ
II .CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG:
Đề: SGK (tr 23)
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
 a) Yêu cầu :
 - Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
 - Tìm hiểu về tấm gương Phạm Văn Nghĩa và phong trào học tập Phạm văn Nghĩa.
 b) Tìm ý :
 - Nghĩa là người biết yêu thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong công việc đồng áng.
 - Nghĩa biết kết hợp học và hành.
 - Nghĩa có sự sáng tạo.
 - Nghĩa là tấm gương sáng đáng để noi theo.
 2. Lập dàn bài: ( SGK)
 a) Mở bài
 b) Thân bài
 c) Kết bài
 3. Viết bài:
 a) Viết phần Mở bài
 b) Viết các đoạn phần Thân bài
 c) Viết phần Kết bài
 4. Đọc lại bài viết và sửa chữa:
 - Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp.
 - Liên kết, mạch lạc.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: HD HS làm luyện tập. ( 7p) 
- Gọi Hs đọc đề.
- Cho Hs HĐ nhóm lập dàn bài.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv cùng HS các nhóm nx, bổ sung.
 - HS yếu kém: Nắm được những thao tác cơ bản và các bước làm bài.
- HS khá giỏi: Yêu cầu HS viết thành đoạn MB, KB.
- Gọi HS đọc.
- Đọc đề.
- HĐ nhóm.
- Trình bày bằng bảng nhóm.
- NX, bổ sung.
- HS yếu kém: Phải nắm được những thao tác cơ bản và các bước làm bài.
- HS khá giỏi: Viết đv.
- Đọc.
III. Luyện tập.
Lập dàn bài cho đề 4 – SGK trang 22.
a. MB: Giới thiệu về con người và thái độ học tập của Nguyễn Hiền.
b. TB: Phân tích các mặt, đánh giá, nhận định, liên hệ thực tế:
- Nêu hoàn cảnh của Nguyễn Hiền có gì đặc biệt?
- Tinh thần ham học và chủ động của Hiền ntn?
- Ý thức tự trọng của Hiền ra sao?
- Em có thể học tập Nguyễn Hiền ở những điểm nào?
c. KB: Khẳng định thái độ học tập của Nguyễn Hiền; đưa ra lời khuyên với các bạn.
4.Củng cố:(3p)
 - Nhắc lại dàn bài chung của bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. .
5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Học bài.
- Soạn bài: Phần luyện tập và Chương trình địa phương.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:..............................................................................................................................................................
HS:...............................................................................................................................................................
Tiết 101	: 
 Hướng dẫn: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần TLV)
I. Mục tiêu:
	Hướng dẫn chuẩn bị cho Chương trình địa phương phần TLV ( làm ở nhà).
1. Kiến thức: - Giúp HS bổ sung vào vốn kiến thức của mình về văn thơ địa phương.
	 - HS yếu kém: Nắm được những thao tác cơ bản và các bước làm bài.
2. Kĩ năng: - Biết sưu tầm văn thơ địa phương.
 - Cảm nhận được nội dung 
3. Thái độ: Có ý thức học tập, sưu tầm văn thơ địa phương.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK,SCTĐP giáo án
- Trò: SGK,SCTĐP bài soạn.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(6p)
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 
3. Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 2: HD HS phần Chương trình địa phương. ( 10p)
- Gọi HS đọc yêu cầu và cách làm.
- Yêu cầu HS chọn vấn đề môi trường ở địa phương viết thành 1 bài nghị luận không quá 1500 chữ, nộp trước khi học bài 27.
- Đọc.
-Nghe.
Hướng dẫn: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần TLV).
- Viết bài văn nghị luận vấn đề môi trườngkhông quá 1500 từ.
 - Bài làm bố cục rõ ràng
4.Củng cố:(3p)
 - Nhắc lại dàn bài chung của bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. .
5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Học bài; Làm bài tập.
- Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:..............................................................................................................................................................
HS:...............................................................................................................................................................
Tiết 102:
 Bài 20: Văn bản:
CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
(Vũ Khoan)
I. Mục tiêu:
	- Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
	- Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự.
1. Kiến thức: - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
 - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
 - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.
 - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận vè một vấn đề xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức tự chuẩn bị kiến thức, kĩ năng, điều kiện cần thiết để bước vào môi trường mới.
II. Chuẩn bị
- Thầy: SGK, giáo án
- Trò: SGK, bài soạn
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Tại sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ?
- Hãy nêu ý nghĩa của văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”?
 3. Nội dung bài mới: (33p)
	Giới thiệu bài: (2p) Lâu nay, khi nói tới con người VN thì thường nhấn mạnh những nét tốt đẹp như lòng yêu nước, cần cù, dũng cảm, thông minhnhưng bên cạnh đó cũng có không ít điểm yếu. Bài viết của Vũ Khoan đã hướng đến thế hệ trẻ phải vươn lên mạnh mẽ, thực sự đổi mới để đáp ứng yêu cầu của thời đại. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chung về VB. ( 33p) 
- HD HS đọc VB -> gọi HS đọc.
- GV nhận xét và sửa cách đọc.
 - Giới thiệu vài nét về tác giả.
- Tác giả viết bài viết này trong thời điểm nào của lịch sử? 
- HS khá giỏi: Bài viết đã nêu ra vấn đề gì? Vấn đề đó có ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài như thế nào?
- HS yếu kém: GV gợi ý.
- Yêu cầu, n.vụ đặt ra cho ĐN ta, thế hệ trẻ hiện nay là gì?
- Đọc văn bản.
- Nghe.
- Vũ Khoan- nhà hoạt động chính trị, nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, nguyên là Phó thủ tướng Chính Phủ.
 - Năm 2001, ,thời điểm chuyển giao giữa 2 thế kỉ, 2 thiên niên kỉ.
- Vấn đề rèn luyện phẩm chất và năng lực của con người có thể đáp ứng những yêu cầu của thời kì mới trở nên cấp thiết.
=> không chỉ có ý nghĩa thời sự trong thời điểm chuyển giao thế kỉ mà còn có ý nghĩa lâu dài đối với cả quá trình đi lên của ĐN.
- “Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra cái mạnh, cái yếu của người Việt Nam để rèn những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới”.
I . Đọc - tìm hiểu chung:
 1. Đọc:
 2. Tìm hiểu chung:
- Vũ Khoan- nhà hoạt động chính trị, nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, nguyên là Phó thủ tướng Chính Phủ.
- Văn bản viết vào năm 2001.
- Vấn đề NL: rèn luyện phẩm chất và năng lực của con người trở nên cấp thiết.
Hoạt động 2: HD HS đọc – hiểu văn bản. ( 18p) 
- HD HS thảo luận: lập dàn ý theo trình tự lập luận của tác giả.
- Gọi HS trả lời câu 3.
- Bối cảnh của tg hiện nay ntn và đã đặt ra mục tiêu, n.vụ gì cho ĐN ta?
- Chuẩn bị hành trang vào t.kỉ mới-> chuẩn bị bản thân con người.
- Bối cảnh tg hiện nay và những mục tiêu, n.vụ của ĐN.
- Những điểm mạnh, yếu của người VN cần nhận rõ khi bước vào nền kt mới trong t.kỉ mới.
- Kết luận.
- Đúng vì : từ cổ chí kimcàng nổi trội.
- Tg KHCN phát triển như huyền thoại
- Nước ta phải g.quyết 3 n.vụ: thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu; đẩy mạnh CNH_HĐH; tiếp cận nền kt tri thức.
- HĐ nhóm:
II .Đọc - hiểu văn bản:
1. Hệ thống luận cứ: 
a. Vấn đề quan trọng nhất khi bước vào t.kỉ mới là sự chuẩn bị bản thân con người.
b. Bối cảnh chung của tg hiện nay đã đặt ra mục tiêu, nhiệm vụ cho ĐN ta: 
- Thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu của nền kt nông nghiệp; 
- Đẩy mạnh CNH- HĐH.
- Tiếp cận nền kt tri thức.
c. Những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách, thói quen của con người VN cần được nhìn nhận rõ khi bước vào t.kỉ mới: 
	4.Củng cố: (3p)
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p)
- Học bài; làm luyện tập.
- Lập lại hệ thống LĐ.
- Luyện viết đv, bài văn NL trình bày những suy nghĩ về 1 vấn đề XH.
 IV. Rút kinh nghiệm:
GV:..............................................................................................................................................................
HS:...............................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 21: ngày tháng 12 năm 2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc