Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

            - Tính chất vật lí của hi đro: Trạng thái ,màu sắc, tỉ khối , tính tan trong nước.           (Hiđro là khí nhẹ nhất).

            - Tính chất hóa học của hi đro: Tác dụng với oxi, với oxit kim loại. 

 2. Kĩ năng:

           - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđro.

-  Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, tính được thể tích khí hiđro(đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 

 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ: 

  - Thầy: Hóa chất: KMnO4, Zn , HCl, Khí H2 thu sẵn

               Dụng cụ: Bình tam giác chứa O2, Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh, Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn 

  - Trò: Xem trước nội dung bài học. 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp: (1p)

    Kiểm tra sĩ số 

 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)

 3. Nội dung bài mới

        Các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không? Vậy hiđro có tính chất như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

doc 6 trang Khánh Hội 17/05/2023 400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
 Ngày soạn: 14/01/2019 
 Tiết : 47; Tuần 25 
	 Chương V	: HIĐRO- NƯỚC
	 Bài 31:	 TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 	 - Tính chất vật lí của hi đro: Trạng thái ,màu sắc, tỉ khối , tính tan trong nước.	(Hiđro là khí nhẹ nhất).
 	 - Tính chất hóa học của hi đro: Tác dụng với oxi, với oxit kim loại. 
 2. Kĩ năng:
 	- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđro.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, tính được thể tích khí hiđro(đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 
 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Thầy: Hóa chất: KMnO4, Zn , HCl, Khí H2 thu sẵn
 Dụng cụ: Bình tam giác chứa O2, Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh, Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn 
 - Trò: Xem trước nội dung bài học. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 Kiểm tra sĩ số 
 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
 3. Nội dung bài mới
 Các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không? Vậy hiđro có tính chất như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của hiđro (10p)
 - Hãy cho biết hiđro có KHHH và CTPT như thế nào ?
- Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđrô.
- Yêu cầu HS quan sát quả bóng bay đã được bơm đầy khí H2, phần miệng của quả bóng đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài à Em có kết luận gì về tỉ khối của H2 so với không khí ?
-1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. vậy H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?(Hướng dẫn HS- Y)
- Từ những vấn đề vừa tìm hiểu em hãy nêu nhận xét về tính chất vật lí của khí hiđro?
Nhận xét, kết luận
Trả lời
- H2 là chất khí, không màu.
- Khí H2 nhẹ hơn không khí.
à H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
-1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít trong nước.
- Hiđro là chất khí không màu, không mùi và không vị. Tan rất ít trong nước và nhẹ nhất trong các chất khí 
KHHH: H
NTK: 1 
CTPT: H2
I. Tính chất vật lý:
Hiđro là chất khí không màu, không mùi và không vị. Tan rất ít trong nước và nhẹ nhất trong các chất khí ()
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của hi đro (24p)
- Chúng ta nghiên cứu về tính chất hoá học của khí hidro.
- Yêu cầu học sinh đọc sgk.
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất.
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl à có hiện tượng gì ?
- Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt cháy H2 trong không khí cần chú ý:
Màu của ngọn lửa H2, mức độ cháy khi đốt H2 như thế nào? 
Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý:
+ Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì ?
+ So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong oxi ?
à Vậy: Các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra ?
- H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, đồng thời toả nhiệt à Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại.
Nếu H2 không tinh khiết à Điều gì sẽ xảy ra ?
Dựa vào phương trình hóa học hãy nhận xét tỉ lệ và ?
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và 
O2 à Có hiện tượng gì xảy ra ?
à Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: với 
+Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ?
+ Làm cách nào để H2 không lẫn với O2 hay H2 được tinh khiết ?(HS- K-G)
à Giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2.
Nhận xét, kết luận
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl có chất khí không màu bay ra. 
Đó là khí H2 .
- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
- Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.
à Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.
Kết luận: H2 tác dụng với oxi, sinh ra H2O
t0
2H2 + O2 à 2H2O
Tỉ lệ: :=2:1
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 có tiếng nổ lớn.
+ HS đọc phần đọc thêm SGK/ 109
- Nghe và quan sát, ghi nhớ cách thử độ tinh khiết của H2.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi.
 Phương trình hóa học:
2H2 + O2 à 2H2O
Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn với 
4. Củng cố: (5 phút)
 Bài tập: Làm nổ 75ml hỗn hợp khí oxi và khí H2 trong bình kín. Sau khi đưa hỗn hợp khí về điều kiện ban đầu, thì thể tích của nó còn 30ml (thể tích nước ngưng tụ không đáng kể). Khí còn lại cháy được, tính thành phần % về thể tích hỗn hợp khí ban đầu của oxi và H2.
Giải: 2H2 + O2 -> 2H2O
 Theo PTPƯ: cứ 2VH2 + 2VO2 -> 2VH2O
=> 3V ban đầu thì tạo thành 2V sau phản ứng.
Như vậy nếu giảm đi 3ml thì 2ml H2 phản ứng 1ml O2. (vì đưa về điều kiện ban đầu và thể tích hơi nước không đáng kể).
Theo đề bài thể tích ban đầu đẫ giảm: 75- 30 = 45ml.
Thể tích còn lại là khí cháy được-> khí H2.
 Như vậy: VO2 = 45 / 3 = 15ml
 VH2 = 75 - 15 = 60 ml
 % O2 = 15 x 100% / 75 = 20%
 % H2 = 60 x 100% / 75 = 80%
5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) 
 - Học bài, làm bài tập 6 SGK/ 109
 - Đọc phần II.2, III bài 31 SGK / 106, 107
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 13 / 01 /2019 
Tiết : 48- Tuần 25 
	 Bài 31:	 TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Hiđrô có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt. 
 - Hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi cháy.
 - Làm thí nghiệm hiđrô tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxit kim loại.
 2. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa học.
 3. Thái độ: Tạo hứng thú môn học cho học sinh
II. CHUẨN BỊ: 
 - Thầy : Hóa chất: CuO, Cu, Zn , HCl	
 Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, Ống dẫn khí, khay thí nghiệm
 - Trò: xem trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 	 Kiểm tra sĩ số 
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 - Hãy nêu tác dụng của khí hiđro với khí oxi? Viết PTHH.
 - Nêu tính chất vật lí của khí Hiđro? 
 3. Nội dung bài mới: 32p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (20p)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin nhận xét các hiện tượng và trả lời câu hỏi:
- Mục đích của thí nghiệm sắp tiến hành?
- Các bộ phận chủ yếu của thiết bị thí nghiệm?
- Màu sắc của CuO trước khi làm thí nghiệm?
- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất.
 - Biểu diễn thí nghiệm :
- Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng gì? 
- Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua à Hãy quan sát và nêu hiện tượng ?
 Hướng dẫn HS-Y
- Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao? (HS- K- G)
- Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và nêu trạng thái các chất trong phản ứng ?
- Yêu cầu HS xác định chất tham gia, chất tạo thành trong phản ứng trên ?
à Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử.
- Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO,  các phản ứng trên đều toả nhiệt.
àEm có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H2 ?
Nhận xét, kết luận
- Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen.
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét:
- Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có hiện tượng gì chứng tỏ không có phản ứng xảy ra.
- Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có nước đọng trên thành ống nghiệm.
- Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.
- Phương trình hóa học:
H2 + CuOà Cu + H2O
Rút ra kết luận
2. Tác dụng với đồng oxit.
Phương trình hóa học:
H2 + CuOàCu + H2O 
t0
 Đen đỏ
Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố Oxi trong hợp chất CuO.
Kết luận: 
- Khí H2 có tính khử
- Ở nhiệt độ cao:
 + Hiđro kết hợp với đơn chất oxi
 + Hiđro kết hợp với nguyên tố oxi trong oxit kim loại
(các phản ứng trên tỏa nhiệt) 
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiđro (12p)
 - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108 à Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết ?
- Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó ?
Nhận xét, kết luận
- HS quan sát hình à trả lời câu hỏi của GV.
+ Dựa vào tính chất nhẹ à H2 được nạp vào khí cầu.
+ Điều chế kim loại do tính khử của H2. 
III. Ứng dụng :
- Bơm kinh khí cầu
- Sản xuất nhiên liệu.
- Hàn cắt kim loại.
- Sản xuất amoniac, phân đạm....
4. Củng cố: 5p 
 - Nêu tính chất hóa học và ứng dụng của hiđro?
 - Hs làm bài tập 4 trang 109:
Khử 4,8 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro
 a.Tính số gam đồng kim loại kim loại.
 b.Tính thể tích khí hiđro ( đktc ) đã dùng.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: 2p 
 - Học bài, làm bài tập: 3, 5, 6 SGK/ 109
 - Xem lại các bài tập tiết sau luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................... .......
Tổ trưởng ký tuần 25
Ngày: / /2019
Lê Thị Thoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc