Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức:
- Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS về: Sinh vật và môi trường, hệ sinh thái.
2, Kỹ năng:
- Làm bài kiểm tra.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs có ý thức tự học, tự bồi dỡng kiến thức.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: - Đề kiểm tra - đáp án
+ HS: - Kiến thức đã học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1, Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ: Không
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 04/ 03/ 2018 Tuần: 29 - Tiết: 57 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức: - Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS về: Sinh vật và môi trường, hệ sinh thái. 2, Kỹ năng: - Làm bài kiểm tra. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs có ý thức tự học, tự bồi dỡng kiến thức. II. CHUẨN BỊ + GV: - Đề kiểm tra - đáp án + HS: - Kiến thức đã học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1, Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ: Không 3, Bài mới: a/ Ma trân đề: Nội dung Các mức độ cần đạt Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Chương I: Sinh vật và môi trường - Các nhân tố sinh thái của môi trường. - Quan hệ khác loài - Khái niệm môi trường. Các loại môi trường. - Ảnh hưởng độ ẩm lên đời sống SV - Nhân tố sinh thái con người Số câu: Số điểm: 03 1,5đ 01 2,0đ 02 1,0đ 6 Câu 4,5đ Chương II: Hệ sinh thái - Đặc trưng của quần thể. - Đặc điểm chung của quần thể người với các quần thể sinh vật khác - Nhận biết quần xã sinh vật. - Khái niệm về quần xã SV, sự khác nhau giữa QX và QT - Khái niệm chuỗi thức ăn, kĩ năng vẽ chuỗi thức ăn Số câu: Số điểm: 02 1,0đ 01 0.5đ 2 Câu 4,0đ 5 Câu 5,5 đ Tổng 05 2.5đ (25%) 01 2,0đ (20%) 03 1.5đ (15%) 2 Câu 4,0 đ (40%) 11 Câu 10 đ b/ Đề: Đề 1: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Có mấy loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 2: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là: A. Giới hạn sinh thái B. Tác động sinh thái C. Khả năng cơ thể D. Sức bền của cơ thể Câu 3: Cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà, ... thường có những đặc điểm gì? A. Thân thấp, phiến lá lớn, màu xanh thẫm. B. Thân cao, phiến lá nhỏ, màu xanh thẫm. C. Thân cao, số cành nhiều, phiến lá lớn. D. Thân thấp, số cành nhiều, phiến lá nhỏ. Câu 4: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 5: Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng xuất lúa giảm là mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 6: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu ... từ sinh vật đó là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 7: Quần thể người có những đặc điểm nào giống với các quần thể sinh vật khác? A. Kinh tế, hôn nhân, pháp luật, văn hóa. B. Giới tính, lứa tuổi, kinh tế, văn hóa, tử vong. C. Giáo dục, giới tính, mật độ, văn hóa. D. Giới tính, lứa tuổi, sinh sản, mật độ, tử vong. Câu 8: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là: A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật B. Gồm các sinh vật trong cùng một loài C. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật D. Gồm các sinh vật khác loài II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2đ) Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các môi trường sống của sinh vật. Câu 10: (2đ) Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? Câu 11: (2đ) Thế nào là một chuỗi thức ăn? Hãy vẽ hai chuỗi thức ăn trong đó có đầy đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải. Đề 2: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 2: Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng xuất lúa giảm là mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 3: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu ... từ sinh vật đó là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 4: Quần thể người có những đặc điểm nào giống với các quần thể sinh vật khác? A. Kinh tế, hôn nhân, pháp luật, văn hóa. B. Giới tính, lứa tuổi, kinh tế, văn hóa, tử vong. C. Giáo dục, giới tính, mật độ, văn hóa. D. Giới tính, lứa tuổi, sinh sản, mật độ, tử vong. Câu 5: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là: A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật B. Gồm các sinh vật trong cùng một loài C. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật D. Gồm các sinh vật khác loài Câu 6: Có mấy loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 7: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là: A. Giới hạn sinh thái B. Tác động sinh thái C. Khả năng cơ thể D. Sức bền của cơ thể Câu 8: Cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà, ... thường có những đặc điểm gì? A. Thân thấp, phiến lá lớn, màu xanh thẫm. B. Thân cao, phiến lá nhỏ, màu xanh thẫm. C. Thân cao, số cành nhiều, phiến lá lớn. D. Thân thấp, số cành nhiều, phiến lá nhỏ. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2đ) Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các môi trường sống của sinh vật. Câu 10: (2đ) Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? Câu 11: (2đ) Thế nào là một chuỗi thức ăn? Hãy vẽ hai chuỗi thức ăn trong đó có đầy đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải. Đề 3: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Có mấy loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 2: Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng xuất lúa giảm là mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 3: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu ... từ sinh vật đó là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 4: Quần thể người có những đặc điểm nào giống với các quần thể sinh vật khác? A. Kinh tế, hôn nhân, pháp luật, văn hóa. B. Giới tính, lứa tuổi, kinh tế, văn hóa, tử vong. C. Giáo dục, giới tính, mật độ, văn hóa. D. Giới tính, lứa tuổi, sinh sản, mật độ, tử vong. Câu 5: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là: A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật B. Gồm các sinh vật trong cùng một loài C. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật D. Gồm các sinh vật khác loài Câu 6: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là: A. Giới hạn sinh thái B. Tác động sinh thái C. Khả năng cơ thể D. Sức bền của cơ thể Câu 7: Cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà, ... thường có những đặc điểm gì? A. Thân thấp, phiến lá lớn, màu xanh thẫm. B. Thân cao, phiến lá nhỏ, màu xanh thẫm. C. Thân cao, số cành nhiều, phiến lá lớn. D. Thân thấp, số cành nhiều, phiến lá nhỏ. Câu 8: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2đ) Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các môi trường sống của sinh vật. Câu 10: (2đ) Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? Câu 11: (2đ) Thế nào là một chuỗi thức ăn? Hãy vẽ hai chuỗi thức ăn trong đó có đầy đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải. Đề 4: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà, ... thường có những đặc điểm gì? A. Thân thấp, phiến lá lớn, màu xanh thẫm. B. Thân cao, phiến lá nhỏ, màu xanh thẫm. C. Thân cao, số cành nhiều, phiến lá lớn. D. Thân thấp, số cành nhiều, phiến lá nhỏ. Câu 2: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 3: Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng xuất lúa giảm là mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 4: Có mấy loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 5: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là: A. Giới hạn sinh thái B. Tác động sinh thái C. Khả năng cơ thể D. Sức bền của cơ thể Câu 6: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu ... từ sinh vật đó là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 7: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là: A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật B. Gồm các sinh vật trong cùng một loài C. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật D. Gồm các sinh vật khác loài Câu 8: Quần thể người có những đặc điểm nào giống với các quần thể sinh vật khác? A. Kinh tế, hôn nhân, pháp luật, văn hóa. B. Giới tính, lứa tuổi, kinh tế, văn hóa, tử vong. C. Giáo dục, giới tính, mật độ, văn hóa. D. Giới tính, lứa tuổi, sinh sản, mật độ, tử vong. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2đ) Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các môi trường sống của sinh vật. Câu 10: (2đ) Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? Câu 11: (2đ) Thế nào là một chuỗi thức ăn? Hãy vẽ hai chuỗi thức ăn trong đó có đầy đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải. c/ Đáp án – Thang điểm I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn đúng mỗi câu được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đề 1 D A A B B C D C Đề 2 B B C D C D A A Đề 3 D B C D C A A B Đề 4 A B B D A C C D II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2đ) - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. (1,0đ) - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. (0,25đ) + Môi trường trên mặt đất – không khí. (0,25đ) + Môi trường trong đất. (0,25đ) + Môi trường sinh vật. (0,25đ) Câu 10: (2đ) Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật khác với quần xã sinh vật như thế nào? - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. (1,0đ) - Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật là: Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều quần thể. (0.25đ) - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. (0.25đ) - Gồm nhiều cá thể cùng loài. (0.25đ) - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền. (0.25đ) Câu 11: (2đ) - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. (1,0đ) - Vẽ chuỗi thức ăn: (đúng mỗi chuỗi thức ăn được 1,0đ) Ví dụ: Cây cỏ → Thỏ → Cáo → VSV Thực vật → Sâu ăn lá → Ếch → VSV -HẾT- 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới. Nội dung: Tác động của con người tới môi trường b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: - Chuẩn bị trước bài 53: Sưu tầm các nội sung: + Tác động của con người với môi trường qua các thời kỳ phát triển của xã hội. + Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. + Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên - HS: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (5 phút) - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... THỐNG KÊ ĐIỂM LỚP Từ 0 → dưới 5 Từ 5 → dưới 7 Từ 7 → dưới 9 Từ 9 → 10 So sánh với lần kiểm tra trước (Từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 9A 9B 9C 9D Ngày soạn: 04/ 03/ 2019 Tuần: 29 - Tiết: 58 CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. - Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau. - Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khai thác và thu thập thông tin. - Thái độ: - Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học: Những hậu quả phá rừng của con người. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường - Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực thu thập thông tin... II. CHUẨN BỊ - GV: Tham khảo SGV, SGK. - HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài tác động của con người đối với môi trường Nội dung: Tác động của con người tới môi trường, bảo vệ và cải tạo môi trường. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Con người tác động vào thiên nhiên như thế nào? Con người cần bảo vệ môi trường sống của mình và cho thế hệ mai sau như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài 53. Tác động .... - HS lắng nghe. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (10 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội? Nội dung: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kỳ: Nguyên thủy, xã hội nông nghiệp, xã hội công nhiệp. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường tự nhiên như htế nào? - Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - Cho đại diện nhóm trình bày --> Nhóm khác nhận xét - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận và trả lời. - Con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ " giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành. - Xã hội công nghiệp: Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn. Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kết luận. I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội. - Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ " giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. + Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành. - Xã hội công nghiệp: + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn. + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý. Kiến thức 2: (11 phút) a) Mục đích hoạt động: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên như thế nào? Nội dung: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV nêu câu hỏi: - Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên? - Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì? - Ngoài những hoạt động của con người trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường? - Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng? GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây. - HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu hỏi. - HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được: 1- a (ở mức độ thấp) 2- a, h 3- a, b, c, d, g, e, h 4- a, b, c, d, g, h 5- a, b, c, d, g, h 6- a, b, c, d, g, h 7- Tất cả - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp nhiều. - HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật " giảm đa dạng sinh học " gây mất cân băng sinh thái. - HS kể: Phá rừng phòng hộ ven biển, sạt lở bờ đe biển... II. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên - Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Kiến thức 3: (8 phút) a) Mục đích hoạt động: Con người có vai trò gì trong bảo vệ cải tạo môi trường tự nhiên? Nội dung: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV đặt câu hỏi: - Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường? - GV liên hệ thành tựu của con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường. * XS: Nêu các biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trình bày biện pháp: + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe GV giảng - 1, 2 HS Nêu các biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên - Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các biện pháp: + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: Những tác động lớn nhất nào của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên? Nội dung: Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng sẽ dẫn đến những hậu quả gì? - Cây rừng bị mất gây xói mòn đất. Nước mưa chảy trên bề mặt không bị cây rừng ngăn cản nên dễ xảy ra lũ lụt nhất là lũ quét. Lượng nước ngầm giảm. làm khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm. mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của các loài sinh vật làm giảm đa dạng sinh học, dề gây nên mất cân bằng sinh thái. - Cây rừng bị mất gây xói mòn đất. Nước mưa chảy trên bề mặt không bị cây rừng ngăn cản nên dễ xảy ra lũ lụt nhất là lũ quét. Lượng nước ngầm giảm. làm khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm. mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của các loài sinh vật làm giảm đa dạng sinh học, dề gây nên mất cân bằng sinh thái. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên? Nội dung: Các biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên b) Cách thức tổ chức hoạt động: Nhắc lại các biện pháp chính bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên - HS trả lời: + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Học bài bài 53 và chuẩn bị bài 54. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: + Học bài và trả lời câu hỏi SGK + Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về ô nhiễm môi trường. - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (5 phút) - Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người (Bảng 53.1) trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài nguyên. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: Châu Thới, ngày 09 tháng 02 năm 2018 DUYỆT TUẦN 29
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc