Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu .

1. Kiến thức: 

         + Hs nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người.

         + HS sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người.

         +Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa cuả sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. 

2. Kĩ năng:  Viết phả hệ.

3.Thái độ:        Có ý thức tự giác, tích cực, nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị .

 Thầy : Tranh phóng to về phương pháp phả hệ. Ảnh về trường hợp trẻ đồng sinh cùng trứng đều là trai hoặc là gái .                    

 Trò : Sưu tầm tranh ảnh vè trẻ sinh đôi cùnh trứng và khác trứng .

III. Các bước lên lớp .

 1.  Ổn định lớp: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ .

 3. Nội dung bài mới.

Gv: Nêu nhiệm vụ của chương 5

Gv: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính:

+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.

+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.

 

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 1080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 15 - Tiết: 29 Ngày soạn: 05/11/2018 
Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức: 
 + Hs nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người.
 + HS sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người.
 +Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa cuả sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. 
2. Kĩ năng: Viết phả hệ.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị .
	Thầy : Tranh phóng to về phương pháp phả hệ. Ảnh về trường hợp trẻ đồng sinh cùng trứng đều là trai hoặc là gái .	 
	Trò : Sưu tầm tranh ảnh vè trẻ sinh đôi cùnh trứng và khác trứng .
III. Các bước lên lớp .
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ .
	3. Nội dung bài mới.
Gv: Nêu nhiệm vụ của chương 5
Gv: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính:
+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.
=> Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông dụng và đơn giản: phương pháp phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh....
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
*Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ ( 18 phút)
I. Nghiên cứu phả hệ 
- GV giải thích từ phả hệ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu các kí hiệu ntn?
- Giải thích các kí hiệu:
- Tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức.
- HS trình bày ý kiến.
- 1 HS lên giải thích kí hiệu.
 Nam
Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng 
 Nữ
+ Biểu thị kết hôn cặp vợ chồng.
+ 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp
 - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ,
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ND cơ bản
- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK.
- GV treo tranh cho HS (Tb) giải thích kí hiệu. Thảo luận nhóm(3’) :
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao?
- Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao?
Viết sơ đồ lai minh họa.
- Gv điều khiển thảo luận nhóm (2’)
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 hỏi:
- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định?
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao?
- Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1?(HSG-K)
-Từ VD1 và VD2 hãy cho biết:
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì?
- HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được:
+ F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen " Mắt nâu là trội. 
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ.
Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
P: 
- Đại diện các nhóm báo cáo, bổ xung.
- 1 vài Hs trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
+ Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y.
- Hs dựa vào yêu cầu của bài tập, viết sơ đồ minh hoạ.
-Hs nêu kết luận
Hs khác nêu kết luận.
người ta có thể xác định đặc điểm di truyền (trội, lặn, do một gen hay nhiều gen quy định).
*Hoạt động 2 Nghiên cứu trẻ đồng sinh (20 phút)
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Thế nào là trẻ đồng sinh?
- Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK
- Giải thích sơ đồ a, b?
Thảo luận nhóm (3’) trả lời câu hỏi:
(HSTb, yếu) nghiên cứu SGK và trả lời.
- HS nghiên cứu kĩ H 28.2
- (HSG-K) trình bày trên bảng sơ đồ hình 28.2.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở điểm nào?
- GV phát phiếu học tập để HS các nhóm hoàn thành.
- GV đưa ra đáp án. Hs chấm chéo phiếu học tập của nhóm bạn.
- (HSG-K) trình bày trên bảng sơ đồ hình 28.2.
- HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Các nhóm đối chiếu và chấm chéo kết quả của nhóm bạn.
Phiếu học tập: So sánh sơ đồ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng
+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi.
+ Khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
- Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- Thế nào là trẻ đồng sinh? đồng sinh cùng trứng, khác trứng?
- Gv chốt lại và ghi bảng.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- Gv chốt lại, ghi bảng.
- Liên hệ với các trường hợp sinh đôi trong tại địa phương thuộc trường hợp nào? vì sao?
- HS tự rút ra kết luận.
- 1 vài Hs trả lời
- Hs nghe, ghi bảng
- HS đọc mục “Em có biết” SGK.
- (HSTb, Y) trả lời dựa vào thông tin sgk.
- Trường hợp: Phúc + Tuấn, Bình + Minh sinh đôi cùng trứng vì
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới.
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
2.Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
4. Củng cố. (4 phút)
	-Một HS đọc kết luận cuối bài (HSTB, Yếu)	
 -Hoàn thành bảng sau (HSG,K)
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
 Số trứng tham gia thụ tinh 
 Kiểu gen
 Kiểu hình
 Giới tính
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
	-Học bài và trả lời các câu hỏi SGK 
-Tìm hiểu sưu tầm tư liệu tranh ảnh liên quan đến một số ( tật ) di truyền ở người 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 15 - Tiết: 30 Ngày soạn: 05/11/2018
Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I . Mục tiêu .
 - Kiến thức 
 +Học sinh nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái 
 +Trình bày đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6
 ngón tay.	
 +Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất của một số biện pháp hạn 
 chế phát sinh chúng.
 - Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
 - Thái độ: Hiểu, thông cảm và chia sẻ với các bệnh nhân có bệnh và tật di truyền.
II. Chuẩn bị .
-Thầy: Tranh 29.1 - 29.2 SGK Tranh về các tật di truyền. Phiếu học tập tìm hiểu về bệnh di truyền .
-Trò: Nghiên cứu SGK. Sưu tầm tư liệu tranh ảnh có liên quan đến các bệnh và tật di truyền ở người .
III. Các bước lên lớp:
	 1. Ổn định lớp . (1phút)
	 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng ?
 -Trẻ đồng sinh cùng trứng: Có cùng kiểu gen, cùng giới tính
-Trẻ đồng sinh khác trứng: Kiểu gen khác nhau, cùng giới tính hoặc khác giới tính
3. Nội dung bài mới .
Các đột biến gen, đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở người do tác động của các nhân tố lí, hoá học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường và do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào đã gây ra bệnh và tật di truyền ở người.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
*Hoạt động 1 : Một số bệnh di truyền ở người . (15 phút)
I. Một số bệnh di truyền ở người .
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 29.1 và 29.2 àhoàn thành phiếu học tập.
- GV chốt lại kiến thức bằng bảng chuẩn kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình à trao đổi thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi đáp án chuẩn, tự sửa nếu sai.
- HS rút ra kết luận chung.
Nội dung phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP (HSG,K tự hoàn thành. HSTB, yếu GV hướng dẫn)
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
Cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 nhiễm sắc thể.
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
2. Bệnh Tơcnơ
Cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 nhiễm sắc thể.
Lùn, cổ ngắn, là nữ tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con.
3. Bệnh Bạch tạng
Đột biến gen lặn
Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.
4. Bệnh câm điếc bẩm simh
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 2: Một số tật di truyền (10 phút)
II. Một số tật di truyền
GV yêu cầu hs quan sát hình 29.3:
-Trình bày các đặc điểm một số di tật ở người ?
GV chốt lại kiến thức.
HS quan sát tranh à nêu được các đặc điểm di truyền của:
+ Tật khe hở môi hàm.
+ Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón.
+ Tật bàn chân nhiều ngón.
=> HS trình bày lớp nhận xét bổ sung.
- Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh dị tật, bệnh di truyền. (10phút)
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
- GV yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
- Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào?
- Hãy đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật di truyền ở người?
- GV yêu cầu hs tổng kết lại toàn bộ kiến thức mục 3 và toàn bài.
? Nêu hậu quả của chất độc da cam?
- Giáo dục bảo vệ môi trường.
HS thảo luận nêu được nguyên nhân:
- Tự nhiên 
- Phát sinh do con người 
HS tự đề ra các biện pháp cụ thể
=>Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS tự rút ra kết luận mục 3 và kết luận toàn bài
- Nguyên nhân:
+ Do các tác nhân vật lí, hoá học tự nhiên .
+ Do ô nhiễm môi trường 
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào .
- Biện pháp hạn chế :
 + Hạn chế hoạt động gây ô nhiễm môi trường 
 + Sử dụng hợp lí các thuốc bảo bệ thực vật . 
 + Đấu tranh chống sản suất , sử dụng vũ khí hoá học , vũ khí hạt nhân .
 + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây tật, bệnh di truyền . 
4. Củng cố : (3 phút)
 -HS đọc kết luận chung trong SGK .Nêu tên của một số bệnh và tật di truyền mà các em biết ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1phút)
 -Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.Đọc mục "em có biết "Đọc trước bài 30 .
IV. Rút kinh nghiệm .
Duyệt tuần 15
Ngày: /11/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc