Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.

- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.

- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.

2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.

3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh hiểu được vai trò của ruồi giấm.

II. CHUẨN BỊ

+ Thầy: Tranh (GV tự vẽ): Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết.

+ Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. 

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?

- Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không?

- Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai:

F1: Đậu hạt vàng, trơn  x  Đậu hạt xanh, nhăn

                   AaBb                               aabb

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 1020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 7 – Tiết: 13	Ngày soạn: 18/ 09/ 2018 
Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2. Kỹ năng:
- Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh hiểu được vai trò của ruồi giấm.
II. CHUẨN BỊ
+ Thầy: Tranh (GV tự vẽ): Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết.
+ Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
- Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không?
- Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai:
F1: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh, nhăn
	 AaBb aabb
3. Nội dung bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Thí nghiệm của Moocgan? (25phút)
I. Thí nghiệm của Moocgan
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời:
+ Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm?
- HS nghiên cứu 3 dòng đầu của mục 1 và nêu được: Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị, số lượng NST ít còn có NST khổng lồ dễ quan sát ở tế bào của tuyến nước bọt.
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
- Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK và trình bày thí nghiệm của Moocgan.
- Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm và trả lời:
- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- HS quan sát hình, thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
2. Nội dung thí nghiệm:
P thuần chủng: Thân xám. cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST?
- So sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân tích về 2 tính trạng của Menđen em thấy có gì khác? (Sử dụng kết quả bài tập). (HSG-K)
- GV chốt lại kiến thức và giải thích thí nghiệm.
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì? 
- GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai trong trường hợp di truyền liên kết.
Lưu ý: dấu ( - ) tượng trưng cho NST. 
BV : 2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST.
* Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố thân đen, cánh cụt thì kết quả hoàn toàn khác.
+ Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực.
+ Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử => Các gen nằm trên cùng 1 NST.
+ Thí nghiệm của Menđen 2 cặp gen AaBb phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
- HS ghi nhớ kiến thức
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Lai phân tích:
F1: ♂Xám, dài x ♀: đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụ	
3. Giải thích: (Sgk)
- Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
4. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết: (Sơ đồ H13)
(Tham khảo)
- F1 được toàn ruồi xám, dài chứng tỏ tính trạng thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt. Nên F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (BbVv)
- Lai ruồi đực F1 thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2 cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao tử bv, không quyết định kiểu hình của FB. Kiểu hình của FB do giao tử của ruồi đực quyết định. FB có 2 kiểu hình nên ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử: BV và bv khác với phân li độc lập cho 4 loại giao tử, chứng tỏ trong giảm phân2 gen B và V luôn phân li cùng nhau, b và v cũng vậy " Gen B và V, b và v cùng nằm trên 1 NST.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của di truyền liên kết?
 (9 phút)
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết	
- GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n=8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.
+ Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
+ So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
+ Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
- HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen.
- HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không.
- Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn NST rất nhiều nên một NST phải mang nhiều gen, tạo thành nhóm gen liên kết (số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội).
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST.
- Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
4. Củng cố: (5 phút) ( Câu 2,4 SGK/43 không yêu cầu HS trả lời)
1. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do?(Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập).
=> Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập.
2. Hoàn thành bảng sau: (HSG-K)
Đặc điểm so sánh
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
P (lai phân tích)
Hạt vàng, trơn x Xanh, nhăn
 AaBb aabb
Xám, dài x Đen, cụt
 BV	 bv
 bv	 bv
G
 AB:Ab:aB:ab ab
BV : bv bv
FB: - Kiểu gen
Kiểu hình
- Tỉ lệ KG và KH 
1AaBb:Aabb:aaBb:aabb
1Hạt vàng ,trơn:1vàng, nhăn
1Xanh trơn:1Xanh nhăn
Đều là 1:1:1:1
 1 BV : 1 bv
 bv bv 
1 Xám dài : 1 Đen cụt
Đều là 1:1
Biến dị tổ hợp
Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và xanh, trơn
Không xuất hiện biến dị tổ hợp
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
- Học bài theo nội dung SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 7 – Tiết: 14	Ngày soạn: 18/09/ 2018
Bài 14: THỰC HÀNH
QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết dạng NST ở các kì.
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ
	- HS có thái độ bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. 
- Thêm yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
+ Thầy: - Tranh NST ở chu kỳ tế bào, tranh các kỳ nguyên phân.
 - Ảnh chụp NST ở hành tây.
	 - Kính hiển vi (4 → 6 cái) và bộ tiêu bản NST
+ Trò: - Giấy bút để vẽ hình dạng NST
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3phút)
- Kiểm tra câu hỏi 1.
- Gọi HS lên làm bài tập 3.
3. Nội dung bài mới:
	Giới thiệu bài: Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào? Trong tiết hôm nay, các em sẽ tiến hành nhận dạng hình thái NST ở các kì qua tranh ảnh.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: HS quan sát tiêu bản NST? (20 phút)
1. Quan sát tiêu bản NST.
1. GV nêu yêu cầu của buổi thực hành.
2. GV hướng dẫn HS cách sử dụng kính hiển vi:
GV Lưu ý HS:
- HS ghi nhớ cách sử dụng kính hiển vi.
Hình dạng NST Quan sát được
- Vẽ lại hình sau khi quan sát được
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cơ bản
+ Trong tiêu bản có các tế bào đang ở thời kì khác nhau. Cần nhận dạng NST ở các kì trên tiêu bản.
3. Yêu cầu HS vẽ lại hình khi quan sát được, giữ ý thức kỉ luật (không nói to).
4. Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng nhận và bàn giao dụng cụ.
- GV theo dõi, trợ giúp, đánh giá kĩ năng sử dụng kính hiển vi tránh vặn điều chỉnh kính không cẩn thận dễ làm vỡ tiêu bản.
- Có thể chọn ra mẫu tiêu bản quan sát rõ nhất của các nhóm HS tìm được để cả lớp đều quan sát.
*Tiêu bản và KHV mờ không quan sát được thì có thể cho HS quan sát tranh hình thái NST hoặc cho HS quan sát NST trên máy chiếu
- Các nhóm nhận dụng cụ.
- HS tiến hành thao tác kính hiển vi và quan sát tiêu bản theo từng nhóm.
- Vẽ các hình quan sát được vào vở thực hành.
HĐ2: Báo cáo thu hoạch? (10 phút)
2.Thuhoạch
- Cho HS quan sát tranh các kì của nguyên phân.
- Cung cấp thêm thông tin 
+ Kì trung gian: Tế bào có nhân 
+ Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào? 
- HS quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhóm, nhận dạng NST đang ở kì nào?
- Từng thành viên vẽ và chú thích các hình đã quan sát được vào vở.
4. Nhận xét - đánh giá: (5 phút)
- Cho một vài HS mô tả lại NST mà các em đã quan sát được (HSG-K)
- Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát của mình.
- GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm.
- Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch
- Thu dọn, trả dụng cụ về phòng thiết bị.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
	- Học bài và chuẩn bị bài 15.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Duyệt tuần 7
Ngày: /9/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc