Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17+18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.

           - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học hs biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năngnhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày, phản hồi.

 3. Thái độ: Giúp Hs có ý thức bảo vệ nguồn gen quý hiếm, BVMT 

II. Chuẩn bị.

  • Thầy:Tranh phóng to hình 32 SGK.
  • Trò:  Soạn bài mới

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

   2. Kiểm tra bài cũ:(3phút)

      - Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?

      - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính?

   3. Nội dung bài mới.

Chúng ta đã nghiên cứu xong công nghệ tế bào và cũng nắm được những thành tựu cơ bản trong lĩnh vực công nghệ tế bào. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một lĩnh vực mới không kém phần quan trọng trong đời sống và sản xuất. Đó lĩnh vực công nghệ gen.

doc 11 trang Khánh Hội 16/05/2023 1020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17+18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17+18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17+18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần : 17 - Tiết : 33 Ngày soạn : 25/11 /2018
	Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
	- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học hs biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năngnhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày, phản hồi.
 3. Thái độ: Giúp Hs có ý thức bảo vệ nguồn gen quý hiếm, BVMT 
II. Chuẩn bị.
Thầy:Tranh phóng to hình 32 SGK.
Trò: Soạn bài mới
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ:(3phút)
 - Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
 - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính?
 3. Nội dung bài mới.
Chúng ta đã nghiên cứu xong công nghệ tế bào và cũng nắm được những thành tựu cơ bản trong lĩnh vực công nghệ tế bào. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một lĩnh vực mới không kém phần quan trọng trong đời sống và sản xuất. Đó lĩnh vực công nghệ gen.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Khái niệm KT gen và công nghệ gen (10phút)
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen	
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
- Công nghệ gen là gì?
- Gv điều khiển thảo luận nhóm và chốt lại đáp án, ghi bảng.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut.
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.
Hoạt động của thầy 
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
HĐ2: Ứng dụng công nghệ gen. (16phút)
II. Ứng dụng công nghệ gen	
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?cho VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) tạo giống lúa giàu vitamin A.
- Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
Hoạt động của thầy 
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- Ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào?
 HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi.
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- Chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
HĐ3 : Khái niệm công nghệ sinh học (10 phút)
III. Khái niệm công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- Công nghệ gen và công nghệ sinh học ở Việt Nam như thế nào?
- Gv chốt lại sau mỗi câu hỏi
GDMT : Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao là việc làm cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên.
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.
- Hs nghe, ghi bài
- Hs nghe, ghi nhớ
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.
 4. Củng cố: (3phút)
Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học- làm BT và soạn bài mới: (2phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Chuẩn bị thi HKI: Học thật kỹ trong đề cương, khi đi thi chuẩn bị tốt viết, thước
IV.Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần : 17 - Tiết : 35 Ngày soạn : 25/11 /2018
Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I – ĐỀ CƯƠNG ÔN
I. Mục tiêu.
 - Kiến thức:
+Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
+Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 - Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
 - Thái độ :Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
-Thầy:- Bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
-Trò : Ôn lại các bài đã học 
III. Các bước lên lớp:
 1. ổn định Lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
*Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức (30phút)
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: 
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5 : (HS 9A tự hoàn thành, 9BC GV hướng dẫn)
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập
Thông tin các bảng 40.1->40.5
Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở TB mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
*Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập trong đề cương ôn (10 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117.
- Cho HS thảo luận toàn lớp.
- HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
 4. Củng cố: (2 phút)
- GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Hoàn thành các câu hỏi trang 117.
- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì.
 IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 18 - Tiết : 34 Ngày: 25/11/2018
Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
( Bài đọc thêm)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 + Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
 + Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến.
 - HS giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:
 + Nghiên cứu thông tin và phát hiện kiến thức.
 + Kĩ năng so sánh tổng hợp.
 + Khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 + Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học.
 + Tạo lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học
Phiếu học tập: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến.
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
Tia phóng xạ ( , ( , ( ...
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
III. Các bước lên lớp: Nội dung cơ bản dùng để tham khảo, HS không ghi
1. Ổn định lớp: (1')
2.Kiểm tra bài cũ: ( 3')
 Thế nào là đột biến ? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn ?
3. Nội dung bài mới: Dùng để tham khảo
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí
( 13phút)
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí
- GV nêu yêu cầu:
 + Hoàn thành nội dung phiếu học tập.
 + Trả lời câu hỏi:
- Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến
- Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ
- GV chữa bài bằng cách kẻ phiếu lên bảng các nhóm ghi nội dung.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm ® thống nhất câu trả lời ® hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm chữa phiếu học tập trên bảng, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận : Nội dung trong phiếu học tập.
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
Tia phóng xạ ( , ( , ( ...
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu)
- Tác động lên ADN
- Gây đột biến gen
- Chấn thương gây đột biến ở NST
- Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng
- Mô TV nuôi cấy
Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên nông)
- Gây đột biến gen
- Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn
Sốc nhiệt
- Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột
- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng
- Tổn thương thoi phân bào ( rối loạn phân bào
- Đột biến số lượng NST
- Gây hiện tượng đa bội thể ở một số cây trồng.
HĐcủa thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 2: gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học. ( 10phút)
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi mục (SGK)
- GV nhận xét giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trình bày đáp án, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS tổng hợp kiến thức.
* Kết luận :
- Hoá chất: EMS, NMU, NEU. cônsixin.
- Phương pháp: 
+ Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hoá chất, tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ, tẩm dung dịch vào bầu nhuỵ ...
+ Dung dịc hoá chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtít, mất cặp nuclêôtít, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
HĐ 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống (14phút)
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
- GV định hướng trước cho học sinh sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống VSV
+ Chọn giống cây trồng
+ Chọn giống vật nuôi
- GV nêu câu hỏi:
- Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào ? Tại sao
- Tại sao ngươig ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi
- GV nhận xét và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK kết hợp với các tư liệu sưu tầm, ghi nhớ kiến thức.
+ Nêu đặc điểm khác nhau trong việc sử dụng thể đột biến ở vi sinh vật, thực vật 
+ Đưa ra Ví dụ 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS đưa ra Ví dụ 
+ Xử lí bào tử nấm Penicillium bằng tia phóng xạ tạo được chủng Penicillium có hoạt tính Penicilin tăng gấp 200 lần (sản xuất kháng sinh)
+ Giống táo má hồng đã được xử lí bằng hoá chất NMU từ giống táo Gia Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ một năm quả tròn ngọt, dòn thơm phía bên má khi chín có sắc tím hồng
+ Sử dụng đa bội ở cây dâu tằm, dương liễu tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao.
a. Trong chọn giống vi sinh vật: 
( Phổ biến là gây đột biến và chọn lọc)
- Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
- Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vắc xin.
b) Trong chọn giống cây trồng.
- Chọn các đột biến có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
- Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng
c) Đối với vật nuôi
- Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp
- Các động vật bậc cao: cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá.
4. Củng cố: (3phút)
 Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK
GV hỏi: Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành như thế nào ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, soạn bài mới và làm bài tập ở nhà: (1phút)
Nghiên cứu và trả lời những câu hỏi bài 40, kẻ và hoàn thành các bảng trong bài 40 giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKI
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 18 - Tiết: 36	 Ngày soạn: 25/ 11/ 2018
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
	- Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức về các đinh luật của Menđen, NST, ADN và gen, biến dị, DTH người.
2. Kĩ năng: 
	- Cách trình bày bài, giải bài tập di truyền, ADN
3. Thái độ:
	- Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong . . . trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
	- Thầy: Ôn tập trước cho HS 
	- Trò: Ôn tập theo hướng dẫn và ôn theo ma trận đề của PGD&ĐT các dụng cụ cần thiết đến môn học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 
3. Nội dung bài mới: 
Ma trận đề + Đề + Đáp án (do PGD &ĐT ra)
4. Củng cố: (Không)
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( phút)
	Các em về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
THỐNG KÊ ĐIỂM
LỚP
Sĩ số
Từ 0–dưới 5
Từ 5-dưới 7
Từ 7–dưới 9
Từ 9– 10
So sánh với lần kiểm tra trước 
Tăng %
Giảm %
9A
9B
9C
Tổng
Duyệt cuối HKI
Duyệt tuần 17 + 18
Ngày: / 11/ 2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_1718_nam_hoc_2018_2019_truong_th.doc