Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tri thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng 65.1 -> 65.5.
- HS: Ôn tập kiến thức đã học và chuẩn bị trước các bảng 65.1 -> 65.5.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 08/ 4/ 2019 Tuần: 36 - Tiết: 71 Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. - Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. - Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tri thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng 65.1 -> 65.5. - HS: Ôn tập kiến thức đã học và chuẩn bị trước các bảng 65.1 -> 65.5. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài tổng kết toàn cấp (tiết 2) Nội dung: Sinh học cá thể. Sinh học tế bào. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. - HS lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (10 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu sinh học cá thể? Nội dung: Sinh học cá thể. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) ? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. . - Các nhóm trả lời, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. 1. Sinh học cá thể. - Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - Ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chức năng RỄ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây THÂN Vân chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. LÁ Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. HOA Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. QUẢ Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt HẠT Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng VẬN ĐỘNG Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. TUẦN HOÀN Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu. HÔ HẤP Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận oxi và thải khí CO2. TIÊU HÓA Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản. BÀI TIẾT Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ tể. DA Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. TK VÀ GIÁC QUAN Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn. TUYẾN NỘI TIẾT Điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (máu) SINH SẢN Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung kiến thức HĐ2: (23 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu sinh học tế bào? Nội dung: Sinh học tế bào. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5. ? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. - Học sinh hoàn thành bảng 65.3 -> 65.5. 1-2 nhóm các nhóm khac nhan xet. 2. Sinh học tế bào. Nội dung các bảng 65.3 – 65.5. Bảng 65.3: Chức năng của các bộ phận ở tế bào CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào TĐC giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt đông của tế bào. Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào. Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp) Riboxom Tổng hợp protein Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di truyền (ADN, NST), điều khiển mọi hoạt động của tế bào. Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào CÁC QUÁ TRÌNH VAI TRÒ Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng Tổng hợp protein Tạo protein cung cấp cho tế bào Bảng 65.5: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân CÁC KÌ NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN GIẢM PHÂN I GIẢM PHÂN II KÌ ĐẦU NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) KÌ GIỮA Các NST co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. KÌ SAU Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. KÌ CUỐI Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n(kép)=1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn) KẾT THÚC HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Di truyền và biến dị; Sinh vật và môi trường. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Chuẩn bị các nội dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: HS: . Ngày soạn: 08/ 4/ 2019 Tuần: 36 – Tiết: 72 Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T3) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản của cấp THCS. - Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. - Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tri thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tham khảo SGV, SGK. - HS: + Ôn tập chương trình sinh học 9 + Chuẩn bị nội dung các bảng 66.1 → 66.5 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài tổng kết toàn cấp (tiết 3) Nội dung: Di truyền và biến dị. Sinh vật và môi trường. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. - HS lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (18 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu di truyền và biến dị? Nội dung: Di truyền và biến dị. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. HS tiến hành chia nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. - HS trả lời 1. Di truyền và biến dị. Kiến thức ở bảng Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp độ phân tử: ADN ADN → ARN → Protein Tính đặc thù của protein Cấp độ tế bào: NST - Nhân đôi – phân li – tổ hợp. - Ng. phân – giảm phân – thụ tinh Bộ NST đặc trưng của loài, con giống mẹ. Bảng 66.2: Các quy luật di truyền TÊN QUY LUẬT NỘI DUNG GIẢI THÍCH PHÂN LI Do sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. - Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng. PHÂN LI ĐỘC LẬP Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử. F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành DI TRUYỀN LIÊN KẾT Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào DI TRUYỀN GIỚI TÍNH Ở các loài giao phối tỉ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính. Bảng 66.3. Các loại biến dị BIẾN DỊ TỔ HỢP ĐỘT BIẾN THƯỜNG BIẾN KHÁI NIỆM Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. Những biến đổi ở kiểu hình của 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường NGUYÊN NHÂN Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh. Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST Ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen. TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ Xuất hiện với tỷ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được, nhưng bảo đảm cho sự thích nghi của cá thể. Bảng 66.4. Các loại đột biến ĐB GEN ĐB CẤU TRÚC NST ĐB SỐ LƯỢNG NST KHÁI NIỆM Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó. Những biến đổi trong cấu trúc của NST Những biến đổi về số lương NST CÁC DẠNG ĐB Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit Mất, lặp, đảo đoạn Dị bội thể và đa bội thể Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung kiến thức HĐ2: ( 16’) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu sinh vật và môi trường? Nội dung: Sinh vật và môi trường. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) - GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. * THGDMT: Liên hệ, lồng ghép: Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường - HS giải thích sơ đồ - HS chú ý lắng nghe. - HS lên thuyết trình. HS chú ý lắng nghe. 2. Sinh vật và môi trường. - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái QUẦN THỂ QUẦN XÃ HỆ SINH THÁI KHÁI NIỆM Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. ĐẶC ĐIỂM Có các đặc trưng về mật độ, tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, . . . , các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh; Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức độ cân bằng. Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọn là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn. SVSX → SV tiêu thụ → SV phân giải. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: . Châu Thới, ngày 13 tháng 4 năm 2019 DUYỆT TUẦN 36: Lưu ý: Tuần 37 giảm tải
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_36_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc