Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

+ Kiến thức:

- Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.

- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.

- Học sinh phải nắm được sự cần thiết phải có luật bảo vệ môi trường.

- Những nội dung chính của luật bảo vệ môi trường.

+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu thập và khai thác thông tin.

+ Thái độ:

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

- Trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự học: các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

- Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác,  năng lực  giao tiếp, năng lực tri thức sinh học

doc 8 trang Khánh Hội 24/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 31/ 3/ 2019
Tuần: 33 - Tiết: 63
Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI
 Bài 61: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
+ Kiến thức:
- Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
- Học sinh phải nắm được sự cần thiết phải có luật bảo vệ môi trường.
- Những nội dung chính của luật bảo vệ môi trường.
+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu thập và khai thác thông tin.
+ Thái độ:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
- Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ.
+ Thầy:
- Tranh ảnh về các hệ sinh thái.
- Cuốn “Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành”
+ Trò: Sưu tầm tranh ảnh về hệ sinh thái, luật bảo vệ môi trường.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
	- Hãy nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
	- Mỗi HS cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên?
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài 60, 61.
Nội dung: 
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (20 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái? 
Nội dung: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt?
- GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến HS:
- Cho VD về hệ sinh thái?
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung:
 Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng...
- Cho HS trả lời các câu hỏi:
- Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra đáp án.
- GV lưu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Yêu cầu HS thảo luận về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp.
- GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét.
+ Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch.
- Cho SH trả lời các câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp?
- Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?
* XS: Cho HS nhắc lại các biện pháp bảo vệ đa dạng các HST.
- HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức thực tế.
- Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được:
+ Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng.
+ Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức.
- Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Biển đã cho con người những gì?
+ Con người đã khai thác sinh vật biển quá mức như thế nào? Biển bị ô nhiễm như thế nào?
- HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận nhóm đưa ra tình huống phù hợp.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- 1, 2 HS nhắc lại các biện pháp bảo vệ đa dạng các HST.
A. BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI
I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái
Có 2 hệ sinh thái chủ yếu:
- Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan...
- Các hệ sinh thái dưới nước:
+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi...
+ Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối....
II. Bảo vệ các hệ sinh thái
1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen.
- Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước...
- Phòng cháy rừng " bảo vệ rừng.
- Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn.
- Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng.
- Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
2. Bảo vệ hệ sinh thái biển
- Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá.
- Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển.
- Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp
- Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4).
- Bảo vệ:
+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu.
+ Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
Kiến thức 2: (10 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu luật bảo vệ môi trường? 
Nội dung: Luật bảo vệ môi trường
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV đặt câu hỏi:
- Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường?
- Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào?
- Cho HS làm bài tập bảng 61.
- GV cho các nhóm lên bảng ghi ý kiến vào cột 3 bảng 61.
- GV cho trao đổi giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường và rút ra kết luận.
- GV giới thiệu sơ lược về nội dung luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chương II và III.
- Yêu cầu 1 HS đọc to :
+ GV lưu ý HS: sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Em đã thấy có sự cố môi trường chưa và em đã làm gì?
- GV yêu cầu HS:
- Trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 185.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " môi trường được bảo vệ và bền vững.
* THGDMT: 
- Các hệ sinh thái quan trọng cần bảo vệ là hệ sinh thái rừng. Hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp...
- Mỗi quốc gia và mỗi người dân đều phải có các hệ sinh thái góp phần bảo vệ môi trường sống trên Trái đất
- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn , khắc phục những hậu quà xấu do hoạt động xấu của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên
- HS trả lời được:
+ Lí do ban hành luật là do môi trường bị suy thoái và ô nhiễm nặng.
- HS trao đổi nhóm hoàn thành nội dung cột 3 bảng 61 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS đọc nội dung.
+ Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần...
- Cá nhân suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm và nêu được:
+ Tìm hiểu luật
+ Việc cần thiết phải chấp hành luật
+ Tuyên truyền dưới nhiều hình thức
+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.
- HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước
VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau
B. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Sự cần thiết ban hành luật
- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
- Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước.
II. Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường
1. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II)
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III)
III. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường
- Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Cần bảo vệ các hệ sinh thái chủ yếu nào? 
Nội dung: Bảo vệ các hệ sinh thái.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
Chúng ta cần bảo vệ các hệ sinh thái nào? 
1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
2. Bảo vệ hệ sinh thái biển
3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp
1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
2. Bảo vệ hệ sinh thái biển
3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Tại sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường? 
Nội dung: Hai lý do ban hành luật bảo vệ môi trường.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường?
- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
- Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước.
- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
- Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành: Chọn chủ đề thảo luận:
+ Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp.
+ Không đổ rác bừa bãi.
+ Không gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát.
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ?
- Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: 
HS: 
Ngày soạn: 31/ 3/ 2019
Tuần: 33 - Tiết: 66
Bài 62: THỰC HÀNH
VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Giúp hs vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức của HS trong việc môi trường ở địa phương.
- Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
II. CHUẨN BỊ.
- Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận.
- Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
a. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam?
b. Chọn chủ đề thảo luận
- Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp.
- Không đổ rác bừa bãi.
- Không gây ô nhiễm nguồn nước.
- Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát.
3. Nội dung bài mới: (30 phút)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ.
- 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ đề
- Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn.
- Những hành động nàp hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ môi trường? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ môi trường quy định chưa?
- Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường?
- Những khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục?
- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường là gì?
- GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có viết nội dung lên bảng để trình bày và các nhóm khác tiên theo dõi.
- GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm và bổ sung (nếu cần).
- Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn lại.
- Mỗi nhóm: 
+ Chọn 1 chủ đề
+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật
+ Nghiên cứu câu hỏi
+ Liên hệ thực tế ở địa phương
+ Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ lớn.
- VD ở chủ đề: Không đổ rác bừa bãi, yêu cầu:
+ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng.
+ Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp, chưa đúng luật.
+ Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ dân phố.
+ Khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện.
+ HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện luật bảo vệ môi trường.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận.
Nội dung theo chủ đề thảo luận
4. Kiểm tra - đánh giá: (3 phút)
- GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm.
- Đánh giá điểm cho HS.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút)
- Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm.
- HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: 
HS: .
Châu Thới, ngày 06 tháng 4 năm 2019
DUYỆT TUẦN 33:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc