Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến rễ cây.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
3.Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Tranh: Lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây; tế bào lông hút.
2. Trò:
- Đọc trước bài 10.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thực vật có mấy loại rễ chính? Đặc điểm? Ví dụ?
- Nêu tên và chức năng các miền của rễ?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 03-09- 20180 Tuần: 5 ; tiết: 10 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng - Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút. - Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến rễ cây. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế 3.Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tranh: Lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây; tế bào lông hút. 2. Trò: - Đọc trước bài 10. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thực vật có mấy loại rễ chính? Đặc điểm? Ví dụ? - Nêu tên và chức năng các miền của rễ? 3. Nội dung bài mới: (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hđ 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ (16’) - Treo hình 10.1, yêu cầu HS lên xác định các bộ phận của miền hút. + Miền hút có mấy phần chính?kể tên. + Trong từng phần có mấy bộ phận? + Mạch rây và mạch gỗ sắp xếp như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 xác định các bộ phận của tế bào lông hút. + Tại sao nói lông hút là 1 tế bào? Nó có tồn tại mãi không? + So sánh cấu tạo tế bào lông hút với tế bào thực vật đã học chúng giống và khác nhau như thế nào? - GV cung cấp thêm: - Yêu cầu HS kết luận. -HS quan sát hình 10.1 xác định các bộ phận của miền hút. - HS trả lời: + 2 phần: vỏ và trụ giữa. * Vỏ: biểu bì mang lông hút và thịt vỏ. * Trụ giữa: Bó mạch gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. + Xếp xen kẽ nhau. - HS quan sát hình 10.2 xác định các bộ phận của tế bào lông hút + Có các bộ phận của 1 tế bào. Không tồn tại mãi, già rụng đi. + Giống nhau đều có 4 bộ phận chính; Khác: Không bào lông hút lớn, không có lục lạp - HS lắng nghe. - HS kết luận. 1. Cấu tạo: Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính: - Vỏ: + Biểu bì có nhiều lông hút (lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra). + Thịt vỏ. - Trụ giữa: + Bó mạch: - Mạch rây. - Mạch gỗ. + Ruột. + Nhân của tế bào lông hút có khả năng di chuyển giúp điều khiển hoạt động lông hút tốt hơn. + Không bào to nhất giúp hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng. Hđ2:Tìm hiểu chức năng các bộ phận của miền hút (16’) - Yêu cầu HS dựa vào bảng SGK trang 32, nêu chức năng các bộ phận của miền hút. + Tại sao các tế bào biểu bì xếp sát nhau? + Tế bào lông hút kéo dài ra làm gì? + Thịt vỏ tại sao phải có nhiều lớp tế bào? + Nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút? - HS dựa vào bảng SGK trang 32 nêu chức năng các bộ phận của miền hút. - HS trả lời: + Bảo vệ các bộ phận, không cho vật thể lạ xâm nhập. + Tìm nước và muối khoáng trong đất. + Chứa nước và muối khoáng từ lông hút chuyển qua trụ giữa. + Cấu tạo phù hợp với chức năng. 2. Chức năng: - Vỏ: + Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong rễ. + Lông hút: hút nước và muối khoáng. + Thịt vỏ: chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. - Trụ giữa: + Mạch rây: chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. + Mạch gỗ: chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. + Ruột: chứa chất dự trữ 4. Củng cố: (5’) - Đọc ghi nhớ SGK a. Nêu cấu tạo các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng? b. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao? - Đọc mục : Em có biết 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Học bài cũ. - Làm bài tập trang 33 SGK. Ghi lại kết quả vào bảng trang 34 - Xem trước bài 11 Sự hút nước và muối khoáng của rễ IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:.........................................................................................................................................................................................................................................................................HS:............................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 03-09- 2018 Tuần: 5 ; tiết: 10 Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định được con đường hút nước và muối khoáng của rễ. - Biết được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào điều kiện nào. - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản. Vận dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế 3. Thái độ. - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Hình 11.2 (nhu cầu muối khoáng của cây). - Kết quả thí nghiệm 2 (nhu cầu nước của cây). 2. Trò: - Đọc trước bài 11. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút? - Vì sao nói lông hút là 1 tế bào? - Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút? Vì sao? 3. Nội dung bài mới: (31’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hđ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây. (15’) - Yêu cầu HS dựa vào nội dung thí nghiệm 1, thảo luận phần 6SGK. + Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? + Hãy dự đoán kết quả của thí nghiệm và giải thích? - GV thông báo kết quả thí nghiệm 2, yêu cầu HS thảo luận phần 6SGK tiếp theo. + Dựa vào kết quả thí nghiệm 1, 2, em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây? + Hãy kể tên những cây cần nhiều nước và những cây cần ít nước? + Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt cho năng xuất cao? - Yêu cầu HS kết luận. - HS dựa vào nội dung thí nghiệm 1, thảo luận (3’) phần 6SGK. - Mục đích: Tìm hiểu cây cần nước như thế nào + Nước rất cần cho cây nhưng cũng có cây cần nước nhiều, cây cần nước ít. VD: + Vì nhu cầu của cây rất cần nước + Cây lúa, cây ngô, cây cải,...; Cây ít cần nước: Xương rồng, lạc, thông - Vì cung cấp đủ nước, đúng lúc sẽ tạo điều kiện cho cây thực hiện tốt trao đổi chất, giúp cây sinh trưởng tốt và cho aăng suất cao - HS kết luận. I. Cây cần nước và các loại muối khoáng: 1. Nhu cầu nước của cây: Nước rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. Hđ 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây (16’) - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3. - Yêu cầu HS xác định: + Mục đích thí nghiệm? + Đối tượng thí nghiệm? + Cách tiến hành: xác định điều kiện thí nghiệm và kết quả thí nghiệm? - GV ghi bảng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Một thí nghiệm cần những điều kiện gì? - Yêu cầu HS đọc phần < và tập thiết kế 1 thí nghiệm để chứng minh cơ chế hút nước và muối khoáng rất cần thiết cho cây - Yêu cầu HS thảo luận (5’) trả lời phần 6SGK. *THGMT: Liên hệ: nước, muối khoáng có vai trò quan trọng đối với thực vật. Do đó chúng ta cần có ý thức bảo vệ ĐV trong đất, bảo vệ môi trường, chống thoái hóa, rửa trôi đất. Đồng thời nhấn mạnh vai trò của cây trong bảo vệ chu trình nước. - GV nhận xét và kết luận. - HS đọc thí nghiệm 3. - HS trả lời: + Cây cần muối đạm như thế nào? + Cây cho lá. + Mục đích thí nghiệm. + Đối tượng thí nghiệm. + Cách tiến hành. - HS thảo luận (5’) trả lời phần 6SGK. - Cả lớp nhận xét bổ sung. 2. Nhu cầu muối khoáng của cây: Cây cần 3 loại muối khoáng chính là: đạm lân, kali. Nhu cầu muối khoáng của cây khác nhau, các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống. 4. Củng cố (5’) - Đọc ghi nhớ SGK - Trả lơi câu hỏi 1,2. - Đọc mục : Em có biết 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Học bài cũ. - Đọc trước bài 1 “Sự hút nươc và muối khoáng của rễ(tt)”Xem con dườnghút nước và muối khoáng của cây, điều kiện ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:.........................................................................................................................................................................................................................................................................HS:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Châu Thới, ngày....tháng 09 năm 2018 ký duyệt tuần 5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc