Đề cương ôn tập Bài 37 đến 43 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Hưng Thành

I. NỘI DUNG

- Tảo xoắn: Cơ thể có màu xanh lục, dạng sợi mảnh, nhớt. Sống ở mương rãnh, ruộng lúa, nước đọng.

- Rong mơ: Cơ thể màu nâu, hình dáng gần giống 1 nhành cây, sống bám trên đá ở biển.

- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, …

- Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu,  …

Lợi ích của tảo Tác hại của tảo

- Tạo ra oxi và cung cấp thức ăn cho các ĐV ở nước.

- Làm thức ăn cho người và gia súc.

- Cung cấp nguyên liệu cho làm phân bón, làm thuốc và nguyên liệu trong công nghiệp.

Làm nhiễm bẩn nguồn nước, quấn quanh gốc cây lúa làm lúa khó đẻ nhánh,…
docx 4 trang Khánh Hội 13/05/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Bài 37 đến 43 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Hưng Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Bài 37 đến 43 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Hưng Thành

Đề cương ôn tập Bài 37 đến 43 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Hưng Thành
CÂU HỎI CHO HỌC SINH TỰ ÔN TẬP Ở NHÀ
MÔN SINH HỌC 6 – LẦN 2
Yêu cầu: HS dựa vào nội dung của từng bài, soạn câu trả lời ra giấy đôi và nộp lại khi quay lại trường học.
BÀI 37: TẢO
I. NỘI DUNG
- Tảo xoắn: Cơ thể có màu xanh lục, dạng sợi mảnh, nhớt. Sống ở mương rãnh, ruộng lúa, nước đọng.
- Rong mơ: Cơ thể màu nâu, hình dáng gần giống 1 nhành cây, sống bám trên đá ở biển.
- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, 
- Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu, 
Lợi ích của tảo
Tác hại của tảo
- Tạo ra oxi và cung cấp thức ăn cho các ĐV ở nước.
- Làm thức ăn cho người và gia súc.
- Cung cấp nguyên liệu cho làm phân bón, làm thuốc và nguyên liệu trong công nghiệp.
Làm nhiễm bẩn nguồn nước, quấn quanh gốc cây lúa làm lúa khó đẻ nhánh,
II. CÂU HỎI
 Câu 1: Trình bày vai trò của tảo.
BÀI 38: RÊU-CÂY RÊU
I. NỘI DUNG
 Cây rêu thường mọc thành đám, sống ở những nơi ẩm ướt, bờ tưởng, trên đất ẩm, thân cây,.. Cây rêu có các đặc điểm như:
- Thân ngắn, không phân nhánh.
- Lá rất nhỏ và mỏng.
- Rễ giả có khả năng hút nước.
à Rễ, thân, lá đều chưa có bó mạch dẫn.
- Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây. Rêu sinh sản bằng bào tử. Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.
* Rêu giúp tạo mùn cho đất, tạo thành than bùn làm phân bón hoặc chất đốt.
II. CÂU HỎI
 Câu 1: Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của rêu.
 Câu 2: Rêu con được mọc ra từ đâu?
BÀI 39: QUYẾT-CÂY DƯƠNG XỈ
I. NỘI DUNG
 * Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có các đặc điểm như: 
- Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn.
- Thân ngầm nằm ngang, hình trụ.
- Có rễ thật. Có mạch dẫn.
* Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: 
- Túi bào tử là cơ quan sinh sản của dương xỉ, trong túi bào tử chứa các bào tử. Dương xỉ sinh sản bằng bào tử: bào tử à nguyên tản à dương xỉ con (sau khi được thụ tinh).
II. CÂU HỎI
 Câu 1: Hoàn thành bảng so sánh sau:
Đặc điểm
Quyết
Rễ
Thân
Lá
Mạch dẫn
Cơ quan sinh sản
 Câu 2: Ghi sơ đồ các giai đoạn sinh sản của dương xỉ.
BÀI 39: HẠT TRẦN-CÂY THÔNG
I. NỘI DUNG
 * Cây thông có đặc điểm: 
- Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo do lá khi rụng để lại).
- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn.
- Cơ quan sinh sản của thông là nón. Có 2 loại nón: 
* Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. Gồm có vảy (nhị), mỗi vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.
* Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ gồm các vảy (lá noãn), mỗi vảy mang 2 noãn. Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn, nên hạt nằm lộ trên lá noãn hở nên gọi là hạt trần. Và không thể gọi nón như 1 hoa được, vì vậy nó chưa có hoa, quả thật sự.
* Cây Hạt trần được sử dụng: lấy gỗ, làm cảnh,....
II. CÂU HỎI
 Câu 1: Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dưỡng. Đặc điểm của Hạt thông là gì?
BÀI 40: HẠT KÍN- ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
I. NỘI DUNG
 * Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có một số đặc điểm sau:
 - Cơ quan sinh dưỡng: phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép), trong thân có mạch dẫn phát triển.
 - Cơ quan sinh sản: có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
 - Môi trường sống đa dạng.
à Kết luận: Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
II. CÂU HỎI
 Câu 1: Vì sao gọi là “Hạt kín”?
 Câu 2: Trong các nhóm Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín thì nhóm nào tiến hóa hơn cả? Vì sao?
 Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm
Rêu
Quyết
Hạt trần
Hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng
Rễ
Thân
Lá
Mạch dẫn
Cơ quan sinh sản
Sinh sản bằng
Cây con tạo ra từ đâu
BÀI 41: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM
I. NỘI DUNG
 Các cây Hạt kín được chia thành hai lớp: lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi; ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân,
 * Lớp Một lá mầm
- Rễ chùm
- Thân cỏ, cột
- Gân lá song song hoặc hình cung
- Hoa có 6 hoặc 3 cánh
- Phôi có một lá mầm.
* Lớp hai lá mầm
- Rễ cọc
- Thân gỗ, cỏ, leo
- Gân lá hình mạng
- Hoa có 5 hoặc 4 cánh
- Phôi có hai lá mầm.
II. CÂU HỎI
 Câu 1: Dựa vào những dấu hiệu nào mà thực vật Hạt kín được chia thành lớp một lá mầm và lớp 2 lá mầm?
 Câu 2: Lớp một lá mầm và lớp 2 lá mầm có đặc điểm khác nhau như thế nào?
 Câu 3: Lấy ví dụ mỗi lớp 5 cây.
 Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. NỘI DUNG
 Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại.
 * Bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
 - Ngành là bậc phân loại cao nhất.
 - Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
 * Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít.
II. CÂU HỎI
 Câu 1: Nêu các bậc phân loại từ thấp đến cao, xác định bậc thấp nhất, bậc cao nhất.
 Câu 2: vẽ lại sơ đồ các ngành thực vật trang 141-SGK. Xác định các ngành thực vật
 Câu 3: Bậc trên của ngành là gì?
HẾT

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_bai_37_den_43_mon_sinh_hoc_lop_6_truong_thcs.docx