Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: 

          - Đặc điểm cây có hoa và cây không có hoa. 

            - Sự khác nhau giữa cây có hoa với cây không có hoa, cây 1 năm với cây lâu năm. 

             - Phân loại các loại cây xung quanh dựa vào sự ra hoa. 

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs. 

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật . 

II. Chuẩn bị

             - Thầy: Mẫu vật: Cây dâm bụt, cây sả 

              - Trò: Kẻ bảng trang 13, soạn bài mới

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp (1’)

2. KTBC:  (2’) Trình bày những đặc điểm chung của thực vật? 

3. Nội dung bài mới:

Thực vật  có những đặc điểm chung, nhưng giữa chúng còn có những đặc điểm riêng. Vậy đó là những đặc điểm nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay

doc 4 trang Khánh Hội 16/05/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 2 - Tiết: 3	 Ngày soạn: 14/8/2018
	Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm cây có hoa và cây không có hoa. 
 - Sự khác nhau giữa cây có hoa với cây không có hoa, cây 1 năm với cây lâu năm. 
 - Phân loại các loại cây xung quanh dựa vào sự ra hoa. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs. 
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật . 
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: Mẫu vật: Cây dâm bụt, cây sả 
 - Trò: Kẻ bảng trang 13, soạn bài mới
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp (1’)
2. KTBC: (2’) Trình bày những đặc điểm chung của thực vật? 
3. Nội dung bài mới:
Thực vật có những đặc điểm chung, nhưng giữa chúng còn có những đặc điểm riêng. Vậy đó là những đặc điểm nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa. 
Mục tiêu: Xác định được tên các bộ phân của CQSD và CQSS của cây có hoa; phân biệt được cây có hoa với cây không có hoa.
Yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin mục tam giác, ghi nhớ
Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.1 hướng dẫn học sinh quan sát, thông báo: những cây có đặc điểm tương tự như cây cải cũng gồm những bộ phận tương tự. 
Treo bảng phụ và cho HS quan sát H4.2 yêu cầu: hãy dùng các cụm từ thích hợp sau để điền vào những chổ trống: CQSD, CQSS, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống.
+ Rễ, thân, lá là:  có chức 
Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh hình 4.1, ghi nhớ. 
Trao đổi trên toàn lớp để hoàn thành bài tập gv yêu cầu. 
- Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm 
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: 
 a. Các loại cơ quan của vật có hoa: có 2 loại cơ quan: 
 Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. 
Cơ quan sinh sản gồm: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. 
b. Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa. Thực vật chia thành 2 nhóm:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
năng chủ yếu là
 + Hoa, quả, hạt là  có chức năng chủ yếu là  
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Yêu cầu học sinh đem các vật mẫu đã chuẩn bị ra quan sát 
 Cho hs thảo luận nhóm ,hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm cây có hoa và cây không có hoa? 
Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.2 và bảng phụ yêu đại diện phát biểu. 
GDMT: thực vật trong tự nhiên chia thành 2 nhóm cây có hoa và cây không có hoaà cây xanh có các cơ quan và chúng có mqh mật thiết à các em có ý thức hơn trong việc chăm sóc và bảo vệ TV
thực vật có hoa và không có hoa. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Thực vật có hoa có cơ quan sinh sản là: hoa, quả hạt. Ví dụ: cây cải, cây đậu, 
Thực vật không có hoa: có cơ quan sinh sản không phải là hoa. Ví dụ: rêu, cây ráng, bòng bong,
Hoạt động 2: (17’) Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
Mục tiêu: hs nêu được đặc điểm khác nhau giữa cây 1 năm và lâu năm. 
Yêu cầu h.sinh trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi đầu trang 15: 
 - Kể tên những cây có vòng đời kết thúc sau vài tháng? 
 - Kể tên những cây sống lâu năm? (ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời) 
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
(K-G) Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây 1 năm hay cây lâu năm?
Trao đổi nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: 
 + Cây có vòng đời trong 1 năm như cải, đậu,  
 + Cây sống lâu năm như xoài, ổi, nhãn, 
2. Cây một năm và cây lâu năm: 
Cây 1 năm: chỉ ra hoa tạo quả 1 lần trong đời sống .
 vd: đậu, cải,  
Cây lâu năm: ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời.
 vd: xoài, mít, nhãn,..
4. Củng cố: (3’)
 - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2,3 trang 15. 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 - Các nhóm chuẩn bị: cây rêu, bao phấn hoa (dâm bụt, bưởi, )
 - Xem mục “Em có biết” trang 16. 
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 15.
 - Chuẩn bị bài mới : Kính lúp, KHV và cách sử dụng
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần : 2 - Tiết : 4	 Ngày soạn: 14/8/2018
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Cấu tạo và cách sử dụng kinh lúp và kính hiển vi. 
 - Các bộ phận của kính hiển vi. 
 - Quan sát các vật mẫu dưới kính lúp và kính hiển vi. 
2. Kỹ năng: Làm quen với cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sau khi sử dụng kính lúp, khv. 
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: 6 kính lúp; 6 kinh hiển vi, 6 lam kính, 6 kim mủi mác ; bao phấn hoa (dâm bụt); rêu
 - Trò: Hoa dâm bụt, rêu hoa bưởi
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1’)
2. KTBC: (3’) Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa? kể 4 vd cho mỗi loại? 
Cây có hoa có CQSS là hoa, quả, hạt. vd
3. Nội dung bài mới
 TVdù có hoa hay không cũng có cấu tạo từ tế bào. Tế bào TV có kích thước rất nhỏ, làm thế nào quan sát được? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng.
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và cách sử dụng kính lúp.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô vuông sgk, 
GV: cấu tạo kính lúp: có độ phóng đại từ 3 – 20 lần (dựa trên kính lúp thật) 
Hãy nêu cách sử dụng kính lúp? 
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng kính lúp. 
Yêu cầu học sinh dùng kính lúp quan sát các vật mẫu như cây rêu, 
Hướng dẫn học sinh hs từng nhóm quan sát .
Cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa. 
Nghe gv thông báo cấu tạo kính lúp. 
Cá nhân đọc thông tin sgk. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Quan sát, tìm hiểu cách sử dụng kính lúp. 
Nhóm cùng quan sát các vật mẫu dưới kính lúp. 
1. Kính lúp và cách sử dụng Kính lúp:
Dùng để quan sát những vật nhỏ mà mắt thường không nhìn thấy được. 
 a. Cấu tạo: gồm 2 phần
 Tay cầm bằng kim loại (hoặc bằng nhựa) 
Tấm kính bằng thủy tinh trong suốt, 2 mặt lồi, dày, có khung bao. 
 b. Cách sử dụng: 
Tay trái cầm kính lúp, 
Mặt kính để sát vật mẫu; mắt nhìn vào mặt kính. 
Di chuyển kính lúp lên đến khi nhìn rõ vật. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2: (16’) Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
Mục tiêu: hs nêu được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
 KHV có độ phóng đại từ 40 – 3000 lần. 
Phân các kính hiển vi cho các nhóm. 
Yêu cầu h.sinh đọc thông tin ô vuông, thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi mục tam giác cuối trang 18: 
 + Gọi tên, nêu chức năng của từng bộ phân khv? 
 + Bộ phận nào của khv là quan trọng nhất? Vì sao? 
Yêu cầu học sinh đại diện: 
Hãy xác định các bộ phận và chức năng của khv ? 
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung, hướng dẫn học sinh cách quan sát một số vật mẫu. 
Cá nhân đọc thông tin ô vuông, dựa vào kính hiển vi thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi theo hướng dẫn. 
khv gồm: chân, thân và bàn kính. 
Bộ phận quan trọng nhất là vật kính và thị kính. 
Đại diện phát biểu, trình bày trên khv; nhóm khác bổ sung. 
2. Kính hiển vi và cách sử dụng.
 KHV: dùng để quan sát những gì mắt thường không nhìn thấy. 
 1. Cấu tạo: gồm 3 phần chính: 
Chân kính.
Thân kính: gồm: 
 + Ống kính: thị kính, đĩa quay và vật kính. 
 + Ốc điều chỉnh. 
Bàn kính, 
Gương phản chiếu ánh sáng. 
2. Cách sử dụng: 
Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. 
Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính. 
Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh đến khi nhìn rõ vật. 
4. Củng cố: (3’)
 - Hãy nêu các bước sử dụng kính lúp? Các bước sử dụng khv? 
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin “Em có biết: Bảo quản khv ” 
5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 - Xem mục “Em có biết” trang 20. 
Ký duyệt tuần 2
Ngày /8/2018
 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị theo nhóm vật mẫu củ hành trắng và quả cà chua (dưa hấu chín, )
IV. Rút kinh nghiệm: 
.
.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc