Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức:

Nêu được những điều kiện phát triển, ích lợi và tác hại của nấm. 

Xác định được cách dinh dưỡng của nấm qua cấu tạo của nấm. 

Nêu được những đk ptriển của nấm nấm, biết cách trống nấm. 

- Kỹ năng: 

Rèn kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng thực tế. 

- Thái độ: Biết phòng trừ những loại nấm có hại. 

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực tự học

          - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp

          - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng  thực tế.

          - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.

II. CHUẨN BỊ: 

  1.GV: 

             2. HS:          - Đọc trước bài 51 (tt).

docx 7 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 28-03-2019
Tuần: 33, Tiết: 65
Bài 51: NẤM (tiếp theo)
 B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
Nêu được những điều kiện phát triển, ích lợi và tác hại của nấm. 
Xác định được cách dinh dưỡng của nấm qua cấu tạo của nấm. 
Nêu được những đk ptriển của nấm nấm, biết cách trống nấm. 
- Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng thực tế. 
- Thái độ: Biết phòng trừ những loại nấm có hại. 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học
 	- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
 - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
 - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ: 
 1.GV: 
	 2. HS:	 - Đọc trước bài 51 (tt).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
- Trình bày những điểm về hình dạng, cấu tạo, sinh sản và dinh dưỡng của mốc trắng? Kể tên vài loại mốc trắng? 
(Cơ thể dạng sợi, không màu sống hoại sinh, . mốc tương, mốc rượu,  )
- Nêu những đặc điểm cấu tạo của nấm rơm? Lấy Vd về một số loại nấm có hình dạng tương tự nấm rơm ? 
( Sợi nấm: là CQSD: cấu tạo gồm nhiều tế bào  Mũ nấm: là CQSS nằm trên cuống nấm: mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng mang các bào tử. VD: nấm hương, nấm mối)
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài tầm quan trọng của nấm.
Nội dung: Điều kiện phát triển của nấm.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Tại sao trong tối nấm có thể phát triển được? Tại sao đồ đạt ẩm thường bị nấm mốc? 
- Học sinh lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (13 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu đặc điểm sinh học của nấm.
Nội dung: Điều kiện phát triển và cách dinh dưỡng của nấm.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục 1 s.
+ Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và có thể vẩy thêm ít nước?
- Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
+ Tại sao ở trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
- Nấm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào? Ở nhiệt độ nào nấm không phát triển được?
- Nhận xét, kết luận
- Nấm dinh dưỡng bằng cách nào?
- Nhận xét, kết luận
- Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
+ Vì nấm mốc chỉ phát triển được khi có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
+ Vì ánh sáng có tác dụng diệt nấm.
+ Vì nấm không cần ánh sáng quang hợp.
- Nhiệt độ tốt nhất là từ 25 – 30o C . Ở 0o C nấm không phát triển được, 100o C sẽ bị giết chết nhiều loại nấm.
- Nhận xét, kết luận
- Hoại sinh, kí sinh.
- Cộng sinh
I. Đặc điểm sinh học:
1. Điều kiện phát triển của nấm:
- Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn,
- Cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển (25 – 30o C)
2. Cách dinh dưỡng:
- Sống dị dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh
- Một số nấm sống cộng sinh: địa y
Kiến thức 2: (13 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về vai trò của nấm.
Nội dung: Các loại nấm có ích và nấm có hại.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Treo tranh, Yêu cầu hs quan sát vật mẫu, đọc thông tin õ. 
- Hãy nêu những công dụng của nấm ? Cho vd minh hoạ ? 
- Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
- Nêu những tác hại của nấm ? Cho vd minh hoạ ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
- HS quan sát vật mẫu, đọc thông tin õ.
+ Công dụng: Sản xuất rượu , bia, chế biến thực phẩm, làm thức ăn làm thuốc. Vd: nấm trong đất, các loại nấm men, nấm linh chi, mốc xanh ...
- Hại: kí sinh gây bệnh cho động thực vật và con người, làm hư thức ăn, đồ dùng, gây ngộ độc...
- Cá nhân đọc thông tin , đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung
II. Tầm quan trọng của nấm: 
1. Nấm có ích: 
- Phân giải các chất hữu cơ thành các chất dinh dưỡng cho cây. Vd: nấm trong đất. 
- Sản xuất rượu, bia, chế biến thực phẩm, làm men nở bột mì. VD: các loại nấm men 
- Làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương, nấm mèo, 
- Làm thuốc: nấm linh chi, mốc xanh 
2. Nấm có hại: 
- Nấm kí sinh gây bệnh cho động thực vật và con người. Vd 
- Nấm mốc làm hư thức ăn, đồ dùng 
- Nấm độc gây ngộ độc. 
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập
Nội dung: Một số kiến thức về vi khuẩn
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Kể tên một số loại nấm có hại cho con người.
- Hắc lào, lang ben, lác biếng, nấm tóc, nước ăn chân, tay; nấm móng tay, chân,..
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế
Nội dung: Vai trò của vi khuẩn.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Kể tên một số nấm có ích và có hại cho con người?
- Nấm có ích: Nấm tai mèo, nấm hương, nấm mỡ, nấm rơm, nấm trâm vàng, nấm linh chi, nấm mối, - Nấm có hại: Nấm độc trắng hình nón, nấm mũ khía nâu xám, nấm ô tán trắng phiến xanh, nấm độc xanh đen, nấm độc tán trắng hình trứng, nấm Entoloma sinuatum.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem tiếp nội dung Hình dạng, kích thước, cấu tạo của địa y, tiết sau học
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, làm bài tập 4, xem trước nội dung cần học: Cấu tạo, hình dạng và vai trò của địa y
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) 
 - Vai trò của nấm đối với đòi sống con người?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:......
HS:...
Ngày soạn: 28-03-2019
Tuần: 33, Tiết: 66
Bài 52: ĐỊA Y
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
- Biết: nêu được những đặc điểm nơi sống, hình dạng, dinh dưỡng của địa y. 
- Hiểu: Nêu được thành phần cấu tạo của địa y. Từ đó, rút ra khái niệm “cộng sinh”. 
- Vận dụng: nhận biết được các loại địa y trong tự nhiên. 
- Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 
- Thái độ: Yêu thích thiên nhiên 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học
 	- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
 - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
 - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ: 
 1.GV: 
	 2. HS:	 - Đọc trước bài 52.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
- Trình bày những đặc điểm sinh học của nấm? Nêu điều kiện cụ thể về nhiệt độ và độ ẩm cụ thể để nấm phát triển? 
 (Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển (25 – 30o C)) 
3. Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài địa y
Nội dung: Sơ lược về địa y
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Trong đời sống chúng ta có thể bắt gặp những vảy trắng, hồng bám trên vỏ cây già: mai, xoài, Đó là địa y, vậy địa y có cấu tạo, dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài hôm nay.
- Học sinh lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (14 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của địa y
Nội dung: Quan sát hình dạng địa y
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi
- Hướng dẫn hs quan sát vật mẫu và đối chiếu với tranh vẽ, thảo luận nhóm : 
 + Địa y thường bắt gặp ở đâu ? 
 + Nhận xét về thành phần, cấu tạo của địa y? 
- Trong cơ thể địa y, nấm và tảo có vai trò gì ? 
- Thế nào là “cộng sinh”? 
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
+ Trên các thân cây to
+ Gồm những sợi nấm xen lẫn các sợi tảo sống cộng sinh với nhau
+ SGK
- Nấm hút nước, tảo quang hợp 
* Cộng sinh: là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả 2 đều có lợi)
I. Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y: 
- Địa y có dạng hình vảy hoặc hình cành, thường bám trên các vỏ cây, tảng đá, . 
- Cấu tạo địa y: gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo sống cộng sinh với nhau. 
* Cộng sinh: là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả 2 đều có lợi
Kiến thức 2: (12 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về vai trò của địa y
Nội dung: Vai trò của địa y
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Đọc thông tin – trả lời câu hỏi
- Địa y có vai trò gì đối với động vật và con người?
- Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
- Làm thức ăn cho hươu ở Bắc cực; làm nguyên liệu để điều chế nước hoa, thuốc nhuộm. 
II. Vai trò của địa y: 
- Góp phần phân huỷ đá thành đất. 
- Làm thức ăn cho hươu ở Bắc cực. 
- Là nguyên liệu để điều chế nước hoa, thuốc nhuộm. 
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập
Nội dung: Một số kiến thức về vi khuẩn
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì ?
- Địa y là tổ chức cộng sinh giữa tảo và nấm: Cấu tạo của địa y gồm các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo có chất diệp lục sử dụng nước và muối khoáng tạo ra chất hữu cơ dùng chung cho cả 2 (tảo và nấm)
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế
Nội dung: Hình dạng của đại y.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Địa y có những hình dạng nào ? Chúng mọc ở đâu ?
- Có dạng hình dãy là những bản mỏng, dính chặt vào vỏ cây, có khi hình cành, hình sợi,..
- Cấu tạo trong của địa y gồm những tế bào màu xanh xen lẫn với những sợi nấm chầng chịt không màu.
- Chúng mọc ở thân cây, cành cây, bờ tường, tản đá...
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 172, Xem tiếp nội dung Quả và hạt, các nhóm thực vật và vai trò của thực vật. Tiết sau ôn tập 
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, xem trước nội dung: Quả và hạt, các nhóm thực vật và vai trò của thực vật. Tiết sau ôn tập
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) 
 - Vai trò của địa y
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:......
HS:...
 Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2019
DUYỆT TUẦN 33
.......................................
...................................................
........................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx