Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
- Nêu được vai trò của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người.
- Nắm được sơ lược về virut.
- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
- Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
- Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
- PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:
2. HS: - Đọc trước bài 50.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 20-03-2019 Tuần: 32, Tiết: 63 Bài 50. Vi khuẩn (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - Nêu được vai trò của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. - Nắm được sơ lược về virut. - Kỹ năng: - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế - Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: 2. HS: - Đọc trước bài 50. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) - Đa dạng thực vật là gì? - Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam? - Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài vi khuẩn và sơ lược về vi rút. Nội dung: vai trò của vi khuẩn và sơ lược về vi rút b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giảng giải -Vi khuẩn có lợi,hại gì trong tự nhiên? Vi rút có gì khác với vi khuẩn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay - Học sinh lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (15 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn Nội dung: Vai trò của vi khuẩn b) Cách thức tổ chức hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi + Vi khuẩn có lợi hay có hại? - Yêu cầu HS quan sát hình 50.2, làm phần 6. - Yêu cầu HS đọc phần < , trả lời câu hỏi: - Vì sao dưa, cải, cà ngâm trong nước muối sau một ngày thì chua, tạo thành món ăn ngon ưa thích của nhiều người? - Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống? - Yêu cầu HS trả lời phần 6 về tác hại của vi khuẩn. + Thực phẩm cá, rau củ nếu không bảo quản ướp lạnh, phơi khô thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không? + Làm thế nào tránh bệnh do vi khuẩn gây ra? - Yêu cầu HS kết luận. GDMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, để hạn chế bệnh tật do vi khuẩn gây ra - Vi khuẩn có rất nhiều loài, một số có lợi, một số có hại hoặc vùa có lợ vừa có hại. - HS quan sát hình 50.2, làm phần 6. + Vi khuẩn + Muối khoáng + Chất hữu cơ - Nhờ loại vi khuẩn lên men chua hoạt động trong lớp váng của vại dưa cà muối. + Phân hủy xác động vật hoặc lá cây -> chất vô cơ cho cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm -> bổ sung nguồng đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men. + Công nghệ sinh học: làm sạch nguồn nước... - Vi khuẩn gây bệnh cho người: tiêu chảy, nóng sốt, mụn nhọt, - Vi khuẩn sẽ làm ôi, tiêu thức ăn, thức ăn sẽ không ăn được. + Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, xác động vật chết phải chôn không vứt bừa bãi, ăn chín uống chín, thường xuyên tấm rửa thay quần áo sạch, - HS kết luận. 4. Vai trò của vi khuẩn: a. Vi khuẩn có ích: - Trong tự nhiên: + Phân hủy xác động vật hoặc lá cây -> chất vô cơ cho cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm -> bổ sung nguồng đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men. + Công nghệ sinh học: làm sạch nguồn nước... b. Vi khuẩn có hại: - Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người và gia súc. - Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường. Kiến thức 2: (11 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu sơ lược về virut. Nội dung: Sơ lược về virut. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc phần <, trả lời câu hỏi: + Cấu tạo của virut? + Kể tên 1 số bệnh do virut gây ra? + Nêu cách phòng tránh bệnh do virut? - GV mở rộng cách gây bệnh của virut. - Yêu cầu HS kết luận. GDMT: Có ý thức giư gìn vệ sinh môi trường, ăn uống sạch sẽ,... - HS đọc phần <, trả lời câu hỏi: + Cấu tạo rất nhỏ chưa có cấu tạo tế bào + Cúm gia cầm, heo tai xanh, AIDS + Vi rút lây bệnh qua ăn uống, qua đường hô hấp, đường máu,... - HS kết luận. 5. Sơ lược về virut: Virut rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập Nội dung: Một số kiến thức về vi khuẩn b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời và khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1. Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ? A. Cạnh tranh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Hội sinh B. Cộng sinh HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế Nội dung: Vai trò của vi khuẩn. b) Cách thức tổ chức hoạt động:Trọn câu trả lời đúng Câu 1. Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ? A. Bánh gai B. Giả cầy C. Giò lụa D. Sữa chua Câu 2. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống A. cộng sinh. B. hoại sinh. C. kí sinh. D. tự dưỡng. D. Sữa chua C. kí sinh 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem tiếp nội dung Hình dạng, kích thước, cấu tạo và cách dinh dưỡng của vi khuẩn, tiết sau học b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, xêm trước nội dung cần học - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) - Vi khuẩn có lợi như thế nào? - Kể tên một số bệnh do vi rút gây ra? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Ngày soạn: 20-03-2019 Tuần: 32, Tiết: 64 Bài 51: NẤM A. MỐC TRẰNG VÀ NẤM RƠM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng; phân biệt các phần của nấm rơm. - Phân biệt được các phần của mốc trắng và nấm rơm về cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản - Nhận biết được mốc trắng và nấm rơm trong tự nhiên. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. - Thái độ: Giáo dục học sinh bảo vệ thực vật 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: 2. HS: - Tranh vẽ phóng to hình 51.1 – 51.3 tranh vế mốc trắng và nấm rơm. - Vật mẫu: mốc và nấm rơm. - Dụng cụ: 6 kính lúp. 2. Trò: Sgk, bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) - Vi khuẩn có vai trò gì? Cho ví dụ - Nếu cấu tạo của vi rút.Cách phòng bệnh do vi ruta gây ra 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài Nấm. Nội dung: Một số loại nấm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giảng giải Trong đời sống chúng ta có thể bắt gặp những cụm mốc trên cơm nguội khi để lâu trong không khí, những mảng mốc xanh bám trên vỏ chanh đó đều là nấm. Vậy nấm có cấu tạo và cách dinh dưỡng như thế nào ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu - Học sinh lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (14 phút) a) Mục đích hoạt động: Nêu được hình dạng của mốc trắng với các túi bào tử. Nội dung: Quan sát một số nấm mốc và đặc điểm một số nấm mốc b) Cách thức tổ chức hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi - Hướng dẫn học sinh quan sát mốc trắng; thảo luận nhóm: - Nhận xét: hình dạng, màu sắc của mốc trắng? - Nhận xét vị trí của túi bào tử? - Vậy nấm mốc có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. - Treo tranh, giới thiệu một số loại mốc thường gặp, hướng dẫn hs quan sát về hình dạng, màu sắc, vị trí túi bào tử, cách dinh dưỡng. - Chúng có thể sống chung trên: bánh mì, cơm nguội, vỏ: cam, chanh, bưởi - Kể tên một số lạo nấm: - Quan sát mốc trắng theo hướng dẫn; thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Mốc trắng có dạng sợi, phân nhánh nhiều, không màu. - Cấu tạo: có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào, không có chất diệp lục. - Quan sát tranh theo hướng dẫn. - Nghe gv thông báo nội dung. - Quan sát hình ảnh - Mốc xanh, mốc tương, nấm men I. Mốc trắng: 1. Quan sát hình dạng, cấu tạo mốc trắng: - Mốc trắng có dạng sợi, phân nhánh nhiều, không màu. - Cấu tạo: có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào, không có chất diệp lục. - Dinh duỡng: hoại sinh. - Sinh sản: bằng bào tử (SSVT) 2. Một vài loại mốc khác: - Mốc tương -Mốc xanh - Nấm men Kiến thức 2: (12 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của nấm rơm Nội dung: Quan sát nấm rơm và đặc điểm của nấm rơm b) Cách thức tổ chức hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi - Yêu cầu hs quan sát cây nấm mũ, đối chiếu với tranh vẽ : Hãy nêu các bộ phận của nấm rơm ? - Hướng dẫn hs quan sát các phiến mỏng dưới kính lúp; Hãy nêu đặc điểm về bào tử của nấm rơm ? - Vì sao “cây nấm rơm” không được coi là thực vật? - Quan sát nấm mũ theo hướng dẫn, đối chiêu với tranh nhận biết các bộ phận của nấm. - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung - Vì nó không có rể thân, lá. Không có chất diệp lục. Dinh dưỡng là lấy chất hữu cơ có sẵn, hay cộng sinh,kí sinh... II. Nấm rơm: - Cơ thể nấm hình sợi, không màu. - Cấu tạo có 2 phần: - Sợi nấm: là CQSD: cấu tạo gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào có 2 nhân, không có diệp lục. - Mũ nấm: là CQSS nằm trên cuống nấm: mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng mang các bào tử. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập Nội dung: Một số kiến thức về nấm b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời và khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Loại nấm nào dưới đây được xếp vào nhóm nấm mũ ? A. Nấm hương B. Nấm mỡ C. Nấm rơm D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 2. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ? A. Nấm than B. Nấm sò C. Nấm men D. Nấm von Câu 3. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ? A. Tay chân miệng B. Á sừng C. Bạch tạng D. Lang ben D. Tất cả các phương án đưa ra B. Nấm sò D. Lang ben HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế Nội dung: Vai trò của nấm b) Cách thức tổ chức hoạt động:Trọn câu trả lời đúng Câu 1. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại A. nấm men. B. mốc trắng. C. mốc tương. D. mốc xanh. Câu 2. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ? A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ B. Thường sống quanh các gốc cây C. Có màu sắc rất sặc sỡ D. Có kích thước rất lớn D. mốc xanh. C. Có màu sắc rất sặc sỡ 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem tiếp nội dung đặc điểm sinh học và vai trò của nấm, tiết sau học b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, xem trước nội dung cần học - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn củanaamse( Chuẩn bị theo nhóm: cây trồng bị bệnh, các loại nấm: hương, nấm rơm, ...) IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) - Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? - Vai trò của nấm rơm. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2019 DUYỆT TUẦN 32 ....................................... ................................................... .......................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx