Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

* Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt…), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.

      * Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát.

      * Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi.

   2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: 

          - Năng lực tự học 

          - Năng lực hợp tác

II. Chuẩn bị:

  1. Thầy: 

           - Tranh phóng to hình 47.1.

- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán.

  2. Trò:  Xem nội dung bài mới.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

   1. Ổn định lớp.

   2. Kiểm tra bài cũ.(4 phút)

           - Nhờ đâu TV có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? 

           - Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu?

 

doc 5 trang Khánh Hội 16/05/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Ngày soạn: 09/3/2019	
Tiết: 57(GDMT) đến tiết: 58(GDMT) - Tuần: 30	
Tiết: 57	
Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
* Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.
 * Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát.
 * Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: 
 	- Năng lực tự học 
 	- Năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: 
	- Tranh phóng to hình 47.1.
- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán.
 2. Trò: Xem nội dung bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.(4 phút)
	- Nhờ đâu TV có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? 
	- Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu?
3. Bài mới.
	Yêu cầu HS kể tên một số thiên tai trong những năm gần đây, nguyên nhân và hậu quả của nó? Học sinh trình bài ý kiến, GV tổng kết, lưu bảng.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Kết luận của thầy
HĐ 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn. (20 phút)
Mục đích: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn
- Nội dung:
- Yêu cầu HS quan sát tranh (hình 47.1) chú ý vận tốc nước mưa, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi khác nhau?
+ Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao?
- Bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói mòn lở ở bờ sông, bờ biển.
- Yêu cầu HS tự rút ra vai trò của TV trong việc giữ đất.
- Làm việc độc lập: quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
- 1-2 em phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại 1 phần.
+ Đồi trọc khi mưa đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất.
- Bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật.
1. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn.
HĐ 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán (10 phút)
Mục đích: Biết được vai trò của thực vật trong việc góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán.
- Nội dung:
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi:
+Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
- Cho HS thảo luận nhóm hai vấn đề:
+ Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam?
+ Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi?
- Nghiên cứu mục * SGK và trả lời:
+ Hậu quả: nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán ở tại chỗ.
- Các nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đã sưu tầm được " thảo luận nguyên nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán.
" Đại diện nhóm phát biểu ý kiến " các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán 
Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.
HĐ 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.(7 phút)
Mục đích: Biết được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ nguồn nước ngầm .
- Nội dung:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự nghiên cứu thông tin và đưa ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
TV góp phần BV nguồn nước ngầm.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:
Hướng dẫn về nhà 
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/151
Chuẩn bị bài 48
Phần 1.Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật .
?Lượng oxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác kể cả con người.
?Các chất hữu cơ do TV chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên.
?Làm bài tập điền bảng về ĐV ăn TV trang 153.
	- Sưu tầm tranh ảnh với nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật.
Hoạt động nối tiếp
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học 
 - Kiểm tra: - TV có vai trò gì đối với nguồn nước?
- Con người phải làm gì để hạn chế những thiên tai xảy ra.
 - Đánh giá giờ học:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Tiết: 58
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
* Kiến thức: 
- Nắm được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn
 (Thực vật " Động vật " Con người).
 * Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
 * Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: 
 	- Năng lực tự học 
 	- Năng lực hợp tác
 	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: 
- Tranh phóng to hình 46.1, sơ đồ trao đổi khí.
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây.
 2. Trò: 
- Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1)
	- Sưu tầm tranh ảnh với nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.(4 phút)
	- Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngòai đê?
	- TV có vai trò gì đối với nguồn nước?
3. Bài mới.
Thực vật có vai trò gì đối với đời sống con người? HS trình bày ý kiến, GV tổng hợp ý kiến. Vào bài.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Kết luận của thầy
HĐ1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật (20 phút)
Mục đích: HS hiểu được vai trò của TV trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho ĐV. 
- Nội dung:
- Yêu cầu HS xem tranh hình 46.1 và tranh 48.1: Thực vật là thức ăn của động vật, làm bài tập SGK.
+ Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác?
+ Làm bài tập nêu VD về động vật ăn thực vật, điền bảng theo mẫu SGK và rút ra nhận xét?
- Cho HS thảo luận chung cả lớp.
- Nhận xét quan hệ giữa thực vật và động vật là gì?
- Bổ sung, sửa chữa nếu cần.
- Đưa thông tin về thực vật gây hại cho động vật (như SGK).
Thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1.
- Quan sát sơ đồ trao đổi khí " nói về vai trò của thực vật " thấy được nếu không có cây xanh thì động vật (và con người) sẽ chết vì không có oxi.
- Tìm các VD về động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây " điền đủ 5 cột trong bảng.
- Một vài HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa động vật và thực vật.
I. Vai trò của TV đối với ĐV
1. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
HĐ2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật (17 phút)
Mục đích: Thấy được vai trò của thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật.
- Nội dung:
- Cho HS quan sát tranh TV là nơi sinh sống của ĐV.
+ Rút ra nhận xét gì?
+ Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không?
- Cho HS trao đổi chung ở lớp.
- Bổ sung, sửa chữa nếu cần.
- Hoạt động nhóm.
+ Nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật.
+ Trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về động vật sống trên cây.
- Bổ sung.
- Tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò TV cung cấp nơi ở cho ĐV.
2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:
Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK trang 154.
+ Chuẩn bị bài sau: 
- Sưu tầm tranh ảnh về một số cây ăn quả có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho con người.
- Học sinh chuẩn bị tìm hiểu trước các nội dung sau .
Phần 2 . Những cây có giá trị sử dụng .
? TV có thể cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày.
? Vì sao cây thuốc lá là cây có hại cho sức khoẻ con người
- Kẻ và làm bảng trang 155.
Hoạt động nối tiếp
Thực vật có vai trò gì đối với ĐV ?
Kể tên một vài loài động vật ăn thực vật
Đọc mục “Em có biết”.
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học 
 - Kiểm tra: - Hãy thay thế từ ĐV, TV bằng tên con vật hoặc cây cụ thể trong chuỗi thức ăn sau:
là thức ăn
là thức ăn
TV 	ĐV	ĐV ăn thịt
TV	ĐV	Người.
- Đánh giá giờ học:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Duyệt tuần 30

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc