Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

            - Phát hiện được những t/c đặc trưng của các cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây hạt trần.

           - Nêu được sự đa dạng của các cơ quan sinh dưỡng cũng như cơ quan sinh sản của các cây Hạt kín.

2. Kỹ năng: 

           - Rèn kĩ năng quan sát một cây Hạt kín.

           - Rèn kĩ năng khái quát hóa những nhận xét trên cơ sở quan sát các cây cụ thể khác nhau. 

3. Thái độ: Gd ý thức yêu thích môn học 

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: - Bảng con ghi nội dung bảng trang 135. 

      - Vật mẫu: cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả …) 

    - Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhỏ, 6 kim nhọn. 

2. Trò:  Tìm vật mẫu: cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả …) 

docx 7 trang Khánh Hội 24/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 06-02-2018
Tuần: 26; Tiết: 51
Bài 41: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Phát hiện được những t/c đặc trưng của các cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây hạt trần.
	- Nêu được sự đa dạng của các cơ quan sinh dưỡng cũng như cơ quan sinh sản của các cây Hạt kín.
2. Kỹ năng: 
	- Rèn kĩ năng quan sát một cây Hạt kín.
	- Rèn kĩ năng khái quát hóa những nhận xét trên cơ sở quan sát các cây cụ thể khác nhau. 
3. Thái độ: Gd ý thức yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Bảng con ghi nội dung bảng trang 135. 
 - Vật mẫu: cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả ) 
 - Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhỏ, 6 kim nhọn. 
2. Trò: Tìm vật mẫu: cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả ) 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Mô tả đặc điểm của nón cây Hạt trần ? 
Đặc điểm nón cây Hạt trần: 
Nón đực:
 	- Nhỏ, mọc thành cụm, 
- Vảy (nhị) mang túi phấn, chứa hạt phấn. 
 Nón cái:
- Lớn, mọc riêng lẻ, 
- Vảy (lá nỗn hở) mang lá nỗn lộ ra ngoà
3. Nội dung bài mới:
 * Mở bài: Chúng ta hàng ngày tiếp xúc với rất nhiều cây hạt kín như: cam, bưởi, nhãn,  Chúng có những đặc điểm gì khác cây Hạt trần ? 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1: Quan sát cây có hoa. (16 phút)
- Yêu cầu và hướng dẫn hs mang các cây đã chuẩn bị và quan sát theo trình tự các CQSD và CQSS như hướng dẫn của sgk
+ Cây xanh có hoa gồm có mấy cơ quan chính ? kể tên và nêu chức năng của chúng?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành thông tin theo bảng được hướng dẫn
- Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn tập xác định các bộ phận của cây. 
- Cây xanh có hoa gồm có hai cơ quan chính:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá 
+ Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt 
- Hoàn thành bảng, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
1. Quan sát cây có hoa: (SGK)
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá 
+ Chức năng: nuôi dưỡn cây
- Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt 
+ Sinh sản duy trì và phát triển nòi giống
Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín. (16 phút)
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’:
- Hãy dựa vào bảng trên nhận xét đặc điểm của CQSD cây Hạt kín ? 
- Nhận xét đặc điểm của mạch dẫn cây Hạt kín ? 
- Hãy nêu đặc điểm khác biệt giữa hoa của cây Hạt kín với nón của cây Hạt trần ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.
GDMT
 * Chúng ta cần bảo vệ các cây hạt kín như thế nào?
- Cá nhân quan sát bảng, thảo luận nhóm tìm hiểu và rút ra đặc điểm cây Hạt kín. 
- Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
 Hạt kín Hạt trần
Hạt nằm Hạt nằm lộ 
 trên các là trong quả noãn hở
- Hs tự liên hệ.
II. Đặc điểm cây Hạt kín.
ø Hạt kín là nhóm thực vật đã có hoa. Chúng có đặc điểm chung: 
- Cơ quan sinh dưỡng: 
 + Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép
 + Trong thân có mạch dẫn phát triển. 
- Cơ quan sinh sản: 
 + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; 
+ Hạt được giấu trong quả 
- Môi trường sống: đa dạng. 
Þ Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
4. Củng cố: (5 phút)
- Đặc điểm chung cây Hạt kín ? 
- Kể tên 5 cây hạt kín có dạng thân lá hoặc hoa quả khác nhau ? 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 136
- Hướng dẫn câu 2 
ñ Khác nhau
Hạt Trần:
Hạt Kín:
Lá noãn hở (chỉ là nón, chưa có hoa), 
Chưa có quả, 
Hạt nằm lộ ra ngoài. 
Có hoa: bầu nhuỵ có lá noãn khép kín, 
Có quả, 
Hạt được giấu kín trong quả 
- Chuẩn bị trước bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
- Tìm cây rẻ quạt, cây dừa cạn
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.....
HS:.	
Ngày soạn: 06-02-2018
Tuần: 26; Tiết: 52
Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được một số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm (Kiểu rễ, gân lá, số cánh hoa) 
- Căn cứ vào đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm ( qua vật mẫu hoặc tranh ảnh) 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích. 
3. Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng thực vật 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 137. 
 - Vật mẫu: Cây 2 LM như bưởi, đậu, cải,  ; cây 1 LM như: lúa, ngô, hành, 
2. Trò: - Tìm cây rẻ quạt, cây dừa cạn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Cây Hạt kín có những đặc điểm chung nào về CQSD và CQSS? Cây Hạt kín tiến hóa hơn cây Hạt trần như thế nào ? 
CQSD (rễ, thân, lá; có mạch dẫn) ; CQSS (có hoa - bầu nhuỵ chứa noãn ® hạt nằm trong quả); Đặc điểm tiến hóa: có bầu nhuỵ, hạt kín. 
3. Nội dung bài mới:
 Chúng ta đã biết cây Hạt kín có nhiều đặc điểm tiến hóa hơn cây Hạt trần, cây Hạt kín lại phân thành các nhóm nhỏ hơn nữa gọi là lớp,  
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1. Phân biệt đặc điểm cây 1 LM với 2 LM? (16 phút)
- Nhắc lại kiến thức cũ về rễ, thân, gân lá. 
- Yêu cầu hs đọc thông tin và quan sát hình 42.1, hoàn thành bảng trang 137. 
- Hướng dẫn hs cách phân biệt trên vật mẫu để hoàn thành bảng. 
- Vậy cây 1 LM và 2 LM có những đặc điểm nào khác nhau ?
- Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm hoàn thành bảng . 
- Đại diên nêu đặc điểm, bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
I. Cây Một Lá mầm và cây Hai lá mầm: 
- Cây 2 LM có: 
+ Rễ cọc
+ Gân hình mạng
+ Hoa có 5 cánh (trừ hoa mẫu đơn: 4 cánh)
+ Thân cỏ, gỗ, leo. 
- Cây 1 LM:
+ Rễ chùm
+ Gân lá hình cung hoặc song song
+ Hoa có 6 cánh (hoặc 3 cánh: rau mác)
+ Thân cỏ, cột. 
Hoạt động2. Phân biệt cây 1 LM và 2 LM qua một số loại cây quan sát được.(16 phút)
- Yêu cầu hs dựa vào bảng, thảo luận nhóm trong 3’: 
- Hướng dẫn hs dựa vào bảng Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm ?
* Chúng ta cần bảo vệ các cây 1 lá mầm và các cây 2 lá mầm như thế nào?
- HS dựa vào bảng, thảo luận nhóm trong 3’: 
+ Điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm ?
II. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm: 
* Vậy cây hạt kín phân thành 2 lớp là lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm.
 Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi
 Ngoài ra còn một vài dấu hiệu khác như kiểu rễ, gân lá, dạng thân, số cánh hoa ... 
Đặc điểm 
Lớp Một lá mâm 
Lớp Hai lá mầm 
Rễ 
- Rễ chùm
- Rễ cọc, 
Kiểu gân lá 
- Gân lá song song / hình cung 
- Gân lá hình mạng, 
Thân 
- Thân cỏ, thân cột
- Thân gỗ, cỏ, leo. 
Hạt 
- Phôi có một lá mầm 
- Phôi có 2 lá mầm. 
Hoa 
- 3 hoặc 6 cánh
- 4 hoặc 5cánh
Ví dụ: 
Cây: lúa, tre, mía, 
Cây: cải, bưởi, đậu, 
- Hs tự liên hệ bản thân. 
4. Củng cố: (5 phút)
	- Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm là gì/
	- Có thể nhận biết một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay lớp 1 lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
	- Học bài và trả lời theo câu hỏi Sgk.
- Ôn tập bài 37-42. Đọc mục “Em có biết”. 
- Chuẩn bị trước bài 43.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.....
HS:.
Châu Thới, ngày...tháng...năm 2018 
TRÌNH DUYỆT TUẦN 26
 ..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx