Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

- Biết: Giới thiệu một số loài tảo thường gặp.

- Hiểu: Giải thích được tảo là thực vật bậc thấp qua đặc điểm về môi trường sống.

- Vận dụng: Nhận biết được một số loại tảo thường thường gặp và biết lợi ích thực tế của tảo.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết. 

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ các loại tảo có ích. 

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: - Tranh vẽ: rong mơ và các loại tảo khác. 

2.  Trò: Đọc trước bài mới

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

          Cây sống ở nước và cây sống trên cạn có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường ?

docx 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 13- 01-2019
Tuần: 24 ; Tiết: 47
Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37: TẢO 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết: Giới thiệu một số loài tảo thường gặp.
- Hiểu: Giải thích được tảo là thực vật bậc thấp qua đặc điểm về môi trường sống.
- Vận dụng: Nhận biết được một số loại tảo thường thường gặp và biết lợi ích thực tế của tảo.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ các loại tảo có ích. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Tranh vẽ: rong mơ và các loại tảo khác. 
2. Trò: Đọc trước bài mới
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 	Cây sống ở nước và cây sống trên cạn có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường ?
Các cây sống dưới nước: 
Cây chìm trong nước; Cây ở mặt nước: Có lá nhỏ, hình dải hoặc cuống phình to; Cây mọc nơi khô hạn, nắng gió nhiều: rễ ăn sâu hoặc lan rộng để lấy nước; phân cành nhiều, lá có lông sáp để hạn chế sự thốt hơi nước. Cây mọc nơi ít ánh sáng thường vươn cao để nhận ánh sáng.
3. Nội dung bài mới: 
- Vào mùa mưa trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu xanh. Váng đó là những cơ thể tảo. Tảo còn có những cơ thể lớn hơn sống ở nước mặn và nước ngọt. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1.Tìm hiểu cấu tạo của tảo? (12 phút)
- Giới thiệu mẫu tảo xoắn. 
- Yêu cầu hs quan sát mẫu tảo, nhận xét hình dạng, màu sắc của tảo, cảm giác khi sờ sợi tảo? 
+ Tảo có mấy hình thức sinh sản? 
- Giới thiệu môi trường sống, hình dạng, màu sắc, của rong mơ qua tranh vẽ. 
- Hãy nhận xét hình dạng của rong mơ so với cây bàng ? 
- Rong mơ sinh sản như thế nào?
- Hướng dẫn hs rút ra kết luận. 
- Quan sát mẫu vật sợi tảo xoắn. 
- Đại diện 1 hs quan sát, thực hiện theo hướng dẫn. 
- Cơ thể dạng sợi, màu xanh lục, trơn nhớt. 
Sinh sản: Đứt đoạn hoặc tạo hợp tử tạo tảo mới. 
- Quan sát, nghe gv hướng dẫn các đặc điểm về rong mơ.
- So sánh: 
Thân
Rễ
Lá
Hoa
Quả
Cây bàng
Có
Có
Có
Có
Có
Cây rong mơ
Giống thân
Giống rễ
Giá bám
Không có
Giống quả (phau nổi)
- Không có rễ, thân, lá thật sự, không có mạch dẫn.
- 2 cách: Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ( có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu)
I. Cấu tạo của tảo: 
 1. Quan sát tảo xoắn: (tảo nước ngọt) 
 Cơ thể dạng sợi, màu xanh lục, trơn nhớt. 
2. Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn)
 Hình dạng giống một cây có màu nâu. 
* Kết luận: Tảo có cấu tạo đơn giản, có diệp lục, chưa có rễ thân lá
Hoạt động 2. Làm quen với một số loại tảo khác? (10 phút)
- Dùng tranh giới thiệu 1 số loại tảo khác. 
- Yêu cầu hs đọc thông tin ð, mục 2: 
 Quan sát về hình dạng và đặc điểm cơ thể tảo. 
- Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.
THMT: Một số loài tảo là thức ăn rất bổ dưỡng cho con người và động vật. Do đó chúng ta cần có ý thức bảo bệ chúng cũng như bảo vệ môi trường sống của chúng
- Quan sát tranh vẽ theo hướng dẫn. 
- Cá nhân đọc thông tin, trả lời câu hỏi theo h.dẫn. 
- Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
II. Một vài loại tảo khác: 
- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, 
- Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu, 
Hoạt động 3. Tìm hiểu về vai trò của tảo? (10 phút)
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, 
+ Tảo có những lợi ích gì? 
- Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
+ Tảo có hại gì với với các sinh vật sống gần nó?
- THGMT: Tại sao bảo vệ đa dạng thực vật?
- Cá nhân đọc thông tin, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn. 
+ Có lợi: Làm thức ăn cho động vật và người, cung cấp oxi, làm thuốc.
+ Có hại: Sinh sản nhanh choán chổ sinh vật khác, làm cá chết.
- Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
- Liên hệ thực tế trả lời.
III. Vai trò của tảo: 
- Có lợi: 
 + Cung cấp oxi, làm thức ăn cho động vật nhỏ ở nước, 
 + Một số loại tảo làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc . . . 
- Có hại: 
 + Một số loại tảo sinh sản nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa”làm chết cá, 
 + Tảo xoắn, tảo vòng sống trong ruộng lúa gây chết cá.
4. Củng cố: (5 phút) 
Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 125. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
 	- Xem mục “Em có biết”; nhóm chuẩn bị cây rêu có túi bào tử.
	- Học bài theo câu hỏi sgk và chuẩn bị trước bài 38. Tìm hiểu nội dung cấu tạo của cây rêu và túi bào tử.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.....
HS:.	
Ngày soạn: 13- 01-2019
Tuần: 24 ; Tiết: 48
Bài 38: RÊU – CÂY RÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nêu được đặc điểm về nơi sống, cấu tạo và sinh sản của cây rêu, 
- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu phân biệt được rêu với tảo và với cây xanh có hoa, mô tả được sự sinh sản bằng bằng bào tử của rêu. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Tranh vẽ phóng to hình 38.1 “Cây rêu” 
2. Trò: Đọc trước bài mới
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ ? Rút ra đặc điểm chung của tảo ? 
Đặc điểm về: hình dạng, cấu tạo tế bào,  
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu môi trường sống của rêu? (5 phút)
- Thường bắt gặp rêu sống ở những nơi nào trong tự nhiên 
- Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.
- Nơi ẩm ướt: Bờ tường, thân cây to, trên đất ẩm,.. 
I. Môi trường sống của rêu: 
- Bờ tường, đất ẩm, thân cây to, 
Hoạt động 2. Quan sát cơ quan sinh dưỡng cây rêu? (10 phút)
- Treo tranh vẽ phóng to
- Yêu cầu hs dùng kính lúp quan sát các bộ phận CQSD của cây rêu rồi đối chiếu với hình 38.1; thảo luận nhóm trong 3’: 
 + Kể tên các bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây rêu ? 
+ Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây rêu?
- Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của rễ giả. 
- Bổ sung: Thân rêu không có mạch dẫn cũng như không có hoa
- So sánh đặc điểm tiến hóa rêu hơn tảo.
+ So sánh rêuvới cây xanh có hoa
- Nhóm hs dùng kính lúp quan sát rồi đối chiếu với tranh vẽ thảo luận nhóm các bộ phận cây rêu, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
+ Có lá, thân, rễ
+ Lá mỏng, thân ngắn không phân nhánh, rễ chỉ là những sợi nhỏ có chức năng hút nước, thân không có mạch dẫn.
- Hs theo dõi, ghi nhận thông tinh.
- so sánh:
Tảo
 Rêu
Rễ 
Chưa
chưa
Thân
Chưa
Có
Lá
chưa
có
=> Rêu tiến hóa hơn tảo đã có thân, lá, rễ (rễ giả)
- so sánh:
Cây có hoa
 Rêu
Rễ 
có
chưa
Thân
có
có
Lá
có
có
=> Cây xanh có hoa tiến hóa hơn tảo đã có thân, lá, rễ (thật sự)
- Nhận xét, kết luận
II. Quan sát cây rêu: 
 Rêu là thực vật đầu tiên sống trên cạn, cấu tạo còn đơn giản đơn giản: 
- Lá nhỏ, mỏng. 
- Thân ngắn, không phân nhánh, 
- Chưa có rễ chính thức (rễ giả: chỉ là những sợi nhỏ có chức năng hút nước) 
- Chưa có mạch dẫn
- Chưa có hoa. 
 * Rêu là thực vật cạn đầu tiên, cùng với các thực vật có rễ, thân, lá khác hợp thành nhóm thực vật bậc cao.
Hoạt động 3. Quan sát túi bào tử và tìm hiểu sự phát triển của rêu? (10 phút)
- Yêu cầu hs quan sát hình 38.2 và thảo luận nhóm trong 3’: 
 + Rêu sinh sản bằng gì và đặc điểm các phần của túi bào tử ? 
- Giải thích chu trình phát triển của rêu?
- Cá nhân xem hình, trao đổi nhóm về đặc điểm sinh sản của rêu. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
- Khi chín túi bào tử mở nắp, các bào tử tự rơi nảy mầm thành cây rêu mới.
III. Túi bào tử và sự sinh sản của rêu: 
- Rêu sinh sản bằng bào tử. 
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. 
- Bào tử nẩy mầm phát triển thành cây rêu mới.
Hoạt động 4. Tìm hiểu vai trò của rêu? (7 phút)
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk mục ð, trả lời: 
- Rêu có ích lợi gì ? 
- Thuyết trình sự hình thành đất, tạo than mùn. 
- THGMT: Tại sao bảo vệ đa dạng thực vật? 
- Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
- Liên hệ thực tế trả lời.
IV. Vai trò của rêu: 
- Góp phần hình thành chất mùn, than bùn. 
- Làm phân bón, chất đốt. 
4. Củng cố: (5 phút)
	- So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo.
	- So sánh rêu với cây xanh có hoa.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
	- Học bài theo câu hỏi sgk. 
- Xem trước bài 39. Xem trước nội dung vầ cấu tạo cây dương xỉ
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cây: Dương xỉ, lông cu li, rau bợ, cây ráng. 
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.....
HS:.
Châu Thới, ngày tháng 01 năm 2019
Duyệt giáo án 24
.........................................................
 ...........................................................
............................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx