Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt.

- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.

- Dựa vào đặc điểm vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính: quả khô và quả thịt.

- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản chế biến tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.

2. Kỹ năng

-  Rèn kỹ năng :  + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật

                                 + Tư duy logic và trìu tượng.

                                 + Liên hệ thực tế. 

3. Thái độ.

- Có ý thức yêu thích bộ môn.

- Nghiêm túc tự giác trong học tập.

- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

- Vận dụng kiến thức góp phần bảo quản các loại quả.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy:

- Tranh: Các loại quả 

2.  Trò:

     - Đọc trước bài: Các loại quả                 

docx 6 trang Khánh Hội 24/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 03- 01-2018
Tuần: 21 ; Tiết: 41
CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt.
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Dựa vào đặc điểm vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính: quả khô và quả thịt.
- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản chế biến tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
 	 + Tư duy logic và trìu tượng.
 	 + Liên hệ thực tế. 
3. Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn.
- Nghiêm túc tự giác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Vận dụng kiến thức góp phần bảo quản các loại quả.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Tranh: Các loại quả 
2. Trò:
	- Đọc trước bài: Các loại quả 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Thụ tinh là gì?
- Bộ phận nào của hoa tạo thành quả và hạt?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu căn cứ phân chia các loại quả. (16’)
- Yêu cầu HS thực hiện phần 6SGK.
+ Em có thể phân chia các loại quả thành mấy nhóm.
+ Hãy viết những đặc điểm mà em đã dùng để phân chia chúng?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS hoạt động nhóm (5’) thực hiện phần 6SGK.
 Quan sát hình 32.1 và trả lời câu hỏi
 + Đ/d nhóm trả lời
- Số lượng hạt.
- Hình dạng.
- Màu sắc
- Độ cứng, mềm
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Kết luận đặc điểm phân chia các loại quả.
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
- Số lượng hạt.
- Hình dạng.
- Màu sắc
- Độ cứng, mềm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các loại quả chính (16’)
- Yêu cầu HS đọc phần < và quan sát hình 32.1 có những quả nào thuộc mỗi nhóm đó?
- Quan sát các vỏ quả khô khi chín chúng có đặc điểm gì khác nhau?
- Yêu cầu HS đọc phần < và quan sát hình 32.1. Tìm điểm khác nhau giữa quả mọng và quả hạch?
- Tìm thêm vd quả mọng và quả hạch?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao người ta phải thu họach đỗ đen, xanh trước khi quả chín?
THMT:
+ Cách bảo quản và chế biến quả thịt?
+ Vỏ quả khô khi chín có quả vỏ nẻ và không nẻ
+ Điểm khác nhau: 
- Quả mọng: mềm, chứa toàn thịt.
- Quả hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt
- Người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi chín khô là vì: Nếu để quả đỗ xanh, đỗ đen chín khô thì quả sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không thu hoạch được.
- Nêu các biện pháp bảo quản và chế biến các loại quả: Có nhiều cách bảo quản và chế biến các loại quả thịt: Rửa sạch cho vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh hoặc phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu
2. Các loại quả chính:
 - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành 2 nhóm chính:
+ Quả khô: khi chín vỏ khô, cứng, mỏng.
+ Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt.
a) Các loại quả khô: 
- Quả khô nẻ: khi chín vỏ tự nứt ra, phát tán hạt.
- Quả khô không nẻ: khi chín vỏ không tự nứt.
b) Các loại quả thịt:
- Quả mọng: mềm, chứa toàn thịt.
- Quả hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt
4. Củng cố (5’) 
	- Đọc ghi nhớ SGK
	- Trả lơi câu hỏi 1,2.
	+ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ở địa phương em?
	+ Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch ở địa phương em?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 33 “ Hạt và các bộ phận của hạt”.
- Mỗi HS chuẩn bị: ngâm hạt đỗ đen, hạt ngô trong nước 1 ngày.
- Chuẩn bị thí nghiệm cho bài 35: mỗi nhóm chuẩn bị 4 cốc:
+ Cốc 1: 10 hạt đỗ đen.
Ngâm trong 1 tuần
+ Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngập trong nước. 
+ Cốc 3: 10 hạt đỗ đen rải trên bông ẩm.
+ Cốc 4: 10 hạt đỗ đen rải trên bông ẩm bỏ trong tủ lạnh.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.....
HS:.
Ngày soạn: 03- 01-2018
Tuần: 21 ; Tiết: 42
BÀI 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm , chồi mầm và lá mầm. 
- Phôi 1 lá mầm ( ở cây một lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây hai lá mầm) 
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
 + Tư duy logic và trìu tượng.
 + Liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập 
- Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Hình 33.1 Một nửa hạt đỗ đen bóc vỏ.
- Hình 33.2. Hạt ngô đã bóc vỏ.
2. Trò:
	- Đọc trước bài 33.
	- Ngâm hạt ngô, đậu xanh trong nước 1 ngày.
	- Kính lúp. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Căn cứ vào đặc điểm gì để phân chia các loại quả? Có mấy loại quả? Cho ví dụ?
- Có mấy loại quả khô? Ví dụ.
- Có mấy loại quả thịt? Ví dụ.
- Vì sao phải thu hoạch đậu trước khi chín?
- Cách bảo quản và chế biến qủa thịt?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hạt (10’)
- Yêu cầu HS thực hiện 6SGK.
- Hướng dẫn HS cách bóc vỏ hạt đậu đen và hạt ngô đã ngâm.
- Yêu cầu HS quan sát qua kính lúp, đối chiếu hình 33.1 và 33.2 nhận biết các bộ phận của hạt.
- Treo hình các bộ phận của hạt. Yêu cầu HS lên xác định.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK trang 108.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
THMT:
+ Cách chọn hạt giống tốt? Giải thích?
+ Trả lời câu 3* SGK trang 109.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát hình 33.1 và nêu các bộ phận của hạt? 
- Cả lớp nhận xét,bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lên xác định các bộ phận của hạt .
- HS hoàn thành bảng SGK trang 108. Trình bày trước lớp.
+ Hạt giống phải sạch.
+ Cách chọn hạt giống tốt: phải có đủ vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ 
1. Các bộ phận của hạt:
 Hạt gồm có:
- Vỏ.
- Phôi gồm: chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm.
- Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ.
Hoạt động 2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. (12’)
- Yêu cầu HS trả lời phần 6.
- Yêu cầu HS đọc phần <.
+ Điểm khác nhau chủ yếu của 2 loại hạt là gì?
+ Có mấy cách phân biệt cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm?
 - Yêu cầu HS kết luận.
+ Nhìn vào bảng trên HS chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô.
2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm:
- Cây Một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm: ngô, lúa, kê, mía
- Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm: đậu, cam, bưởi
4. Củng cố (5’) 
	- Đọc ghi nhớ SGK, Trả lơi câu hỏi 1,2.
	+ Tìm điểm giống và khác nhau giữ hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm?
	+ Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống cá hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? 
	- Đọc mục : Em có biết? 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
- Học bài. Đọc trước bài 34 “ Phát tán của quả và hạt”.
 - Mang 1 số loại quả và hạt.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.....
HS:.
Châu Thới, ngày...tháng...năm 2018
TRÌNH DUYỆT TUẦN 21

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx