Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Nêu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.
- Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát ,so sánh, nhận xét các đối tượng tự nhiên
+ Hoạt động nhóm làm việc với SGK
3. Thái độ.
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật và lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Tranh phóng to hình 2.1 Đại diện một số nhóm sinh vật trong tự nhiên.
- Bảng phụ trang 6, 11SGK
2. Trò:
- Đọc trước bài 1, 2
- Quan sát sinh vật xung quanh.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 07-8- 2018 Tuần: 1; tiết: 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1,2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nêu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng. - Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát ,so sánh, nhận xét các đối tượng tự nhiên + Hoạt động nhóm làm việc với SGK 3. Thái độ. - Nghiêm túc tự giác trong học tập - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật và lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tranh phóng to hình 2.1 Đại diện một số nhóm sinh vật trong tự nhiên. - Bảng phụ trang 6, 11SGK 2. Trò: - Đọc trước bài 1, 2 - Quan sát sinh vật xung quanh. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ (Không ) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống( 9’ ) - Yêu cầu HS kể 1 số cây, con đồ vật mà em biết. - Y/c HS thảo luận (3’) thực hiện6 SGK trang 5 + Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống? + Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà cây đậu để tồn tại không? + Vậy con gà, cây đậu khác với hòn đá như thế nào? - Tiến hành trò chơi thi đua kể tên các vật sống và không sống. - HS kể một số cây, con, đồ vật - HS thảo luận (3’) thực hiện6 SGK trang a) Con gà Cây đậu Hòn đá b) + Lúa, gạo, đất, muối khoáng, không khí,... + Không + Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian nuôi trồng. hòn đá không tăng kích thước - HS tham gia trò chơi. - Vật sống: Vd: Con gà, cây đậu, cây chuối, con cá,... - Vật không sống: Vd: Hòn đá, cục gạch, đất, cát,.. A. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống: - Vật sống: Con gà, cây đậu - Vật không sống: Cát, Hòn đá, cục gạch Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống ( 9’ ) - Yêu cầu HS đọc thông tin < và điền dấu + hoặc – vào các cột trong bảng trang 6 SGK. - Hướng dẫn HS nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - Yêu cầu HS giải thích: thế nào là lấy các chất cần thiết? Loại bỏ các chất thải? - Thế nào là một cơ thể sống? - HS thảo luận(3’) thực hiện 6 trang 6 SGK. stt Ví dụ Sinh sản Di ch Láy chất.. 1 Hòn đá - - - 2 Con gà + + + 3 Cây đậu + - + 4 Sỏi - - - cá + + + stt Loại bỏ chất thải xếp loại Vật sống Vật k sống 1 - + 2 + + 3 + + 4 - + 5 + + Vật sống Vật không sống - lấy thức - Không ăn, khí oxi - Có sự lớn - Không lên và sinh sản + Lấy các chất cần thiết là lấy chất dinh dưỡng duy trì sự sống và lớn lên. + Loại bỏ các chất thải là loại bỏ các chất độc, không cần thiết, dư thừa ra ngoài cơ thể. - HS rút ra đặc điểm của cơ thể sống 2. Đặc điểm của cơ thể sống: - Cơ thể sống có sự trao đổi chất với môi trường ( lấy các chất cần thiết và loại các chất thải ra ngoài). - Lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3: Tìm hiểu giới sinh vật trong tự nhiên (10’) - Yêu cầu HS nghiên cứu phần6 SGK trang 7. - Yêu cầu HS nhận xét nội dung bảng theo chiều dọc về: + Nơi sống. + Kích thước. + Khả năng di chuyển. + Quan hệ với con người. - Qua bảng trên ta có thể rút ra nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật và vâi trò của chúng đối với đời sống con người? - Yêu cầu HS đọc phần <. chia các sinh vật trong bảng trang 7 thành nhóm và nêu căn cứ phân chia nhóm. - Yêu cầu HS chia lại các sinh vật theo các nhóm trong SGK. + Thế giới sinh vật chia làm mấy nhóm? + Căn cứ phân biệt các nhóm sinh vật? - HS thảo luận (3’) thực hiện phần 6 SGK trang7. - đ/d nhóm trả lời. + Sống ở mọi nơi. + Đủ cỡ. + Di chuyển hoặc không di chuyển. + Sinh vật rất đa dạng. + Quan hệ mật thiết với con người. - HS thảo luận trả lời. Sinh vật trong tự nhiên: Gồm có 4 nhóm: + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ, mắt thường không nhìn thấy được. + Nấm: không có màu xanh. + Thực vật: màu xanh. + Động vật: di chuyển, nhìn thấy được B. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 1. Sinh vật trong tự nhiên: a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: - Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng. Chúng sống ở nhiều nơi, nhiều môi trường khác nhau và có quan hệ mật thiết với con người. b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: - Vi khuẩn. - Nấm. - Thực vật. - Động vật. Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học (8’) - Yêu cầu HS đọc phần <. + Nhiệm vụ của Sinh học? + Nhiệm vụ của Thực vật học? * GDMT: GDHS có ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ phát triển và cải tạo sinh vật - HS đọc thông tin < trang 8 SGK - HS liên hệ bản thân 2. Nhiệm vụ của Sinh học: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 4. Củng cố ( 5’ ) - Đọc ghi nhớ SGK a. Nêu sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống? b. Nhiệm vụ của sinh học là gì? c. Kể tên 3 sinh vật có lợi và 3 sinh vật có hại 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài trả lơi câu hỏi 1,2 SGK trang 6. - Đọc mục : Em có biết - Đọc trước bài 3 “Đặc điểm chung của thực vật” soạn và trả lời các câu hỏi ở bài 3. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HS:. Ngày soạn: 7-8- 2018 Tuần: 1 ; tiết: 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. - Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh, phân tích tiếp thu kiến thức từ hình vẽ + Sinh hoạt nhóm, làm việc với SGK + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Xây dựng ý thức bảo vệ thực vật, tích cực hưởng ứng phong trào trồng cây gây rừng II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Một số mẫu vật thật. - Hình ảnh 1 số môi trường có thực vật (Ruộng lúa, rừng nhiệt đới, hồ sen, sa mạc) 2. Trò: - Sưu tầm hình ảnh thực vật trong các môi trường khác nhau - Quan sát sinh vật xung quanh. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - Nhiệm vụ của thực vật học là gì? 3. Nội dung bài mới:(32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật (16’) - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và hình ảnh sưu tầm được để thảo luận phần 6SGK trang11. . + Xác định những nơi trên Trái Đất có thực vật sống? + Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi , ao hồ, sa mạc? + Nơi nào thực vật phong phú , nơi nào ít thực vật? + Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn? + Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác với cây sống trên cạn? + Kể tên một số cây nhỏ bé thân mềm yếu? + Em có nhận xét gì về thực vật? + Thực vật trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài, trong đó thực vật ở Việt Nam có khoảng bao nhiêu? * GDMT: HS có ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo sinh vật. - HS quan sát và thảo luận phần6SGK trang11. + Những nơi trên Trái Đất có thực vật sống như: đồng bằng, đồi núi , ao hồ, sa mạc + Ruộng lúa, rừng cây, hồ sen, xương rồng + Đồng bằng: thực vật phong phú + Sa mạc: ít thực vật + Cây lim, gụ, tùng, sến.. + Cây súng, sen... thân chúng mềm ,yếu hơn + Cây lúa, hành, hẹ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS nghe, ghi nhận 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật: - Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. + Thực vật trên thế giới có khoảng 250000 – 300000 loài + Thực vật ở Việt Nam có khoảng 12000 loài Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật ( 16’ ) - Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 11. - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng: + Nếu ta đánh 1 con chó nó sẽ phản ứng như thế nào? + Nếu đánh 1 cái cây thì cây phản ứng thế nào? + Thực vật khác động vật như thế nào? + Đặt 1 chậu cây ở cửa sổ 1 thời gian sau thấy có hiện tượng gì? + Hiện tượng đó diễn ra nhanh hay chậm? -Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của thực vật. GDMT: Là HS em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật? - HS hoàn thành bảng trang 11 SGK. stt Tên cây Tự tạo CHC L lên S sản D ch 1 Lúa + + + - 2 Ngô + + + - 3 Mít + + + - 4 Sen + + + - 5 X rồng + + + - Nêu nhận xét : + Chó chạy. + Cây đứng yên. + Thực vật không di chuyển. + Hướng về phía ánh sáng. + Phản ứng chậm - HS kết luận. - HS liên hệ bản thân 2. Đặc điểm chung của thực vật: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. 4. Củng cố(4’) - Đọc ghi nhớ SGK a. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người? b. Nhiệm vụ của sinh học là gì? c. Kể tên 3 sinh vật có lợi và 3 sinh vật có hại 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài 4 “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”. - Sưu tầm mẫu vật thật, hình ảnh cây có hoa và không có hoa. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:HS: Châu Thới, ngày tháng 08 năm 2018 Duyệt giáo án tuần 1 ............................................................ ................................................................ ...................................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc