Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu:

   1. Kiến thức

      - Ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá, các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá. 

- Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nuớc. 

- 1 số ứng dụng trong trồng trọt lien quan đến thoát hơi nước ở cây. 

   2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát,  nhận biết, so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. 

   3.Thái độ:  Giáo dục lòng yêu mến thiên nhiên , có ý thức bảo vệ cây trồng.     

II. Chuẩn bị

  Thầy : Tranh vẽ phóng to hình 24.1, 23 có ghi kết quả thí nghiệm. 

   Trò : xem lại cấu tạo trong của biểu bì và thịt lá. 

III. Các bước lên lớp: 

1. Ổn định lớp: (1’;)

2. Kiểm tra bài cũ (3’)

      - Trình bày thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở cây? Tại sao ban đêm khi ngủ không để nhiều cây trong phòng ngủ đóng kín cửa? 

      - Thế nào  là hô hấp ở cây? Ứng dụng hiểu biết về hô hấp ở cây như thế nào trong trồng trọt? 

doc 11 trang Khánh Hội 16/05/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 14 - Tiết: 27	Ngày soạn: 03/11/2018
Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá, các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá. 
- Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nuớc. 
- 1 số ứng dụng trong trồng trọt lien quan đến thoát hơi nước ở cây. 
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. 
 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến thiên nhiên , có ý thức bảo vệ cây trồng. 
II. Chuẩn bị: 
 Thầy : Tranh vẽ phóng to hình 24.1, 23 có ghi kết quả thí nghiệm. 
 Trò : xem lại cấu tạo trong của biểu bì và thịt lá. 
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1’;)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Trình bày thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở cây? Tại sao ban đêm khi ngủ không để nhiều cây trong phòng ngủ đóng kín cửa? 
 - Thế nào là hô hấp ở cây? Ứng dụng hiểu biết về hô hấp ở cây như thế nào trong trồng trọt? 
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung cơ bản
HĐ1(14’): Tìm hiểu thí nghiệm chứng minh có hiện tượng hô hấp ở cây.
1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu: 
Yêu cầu học sinh xem thông tin sgk mục 1 trả lời: 
 + Một số hs dự đoán điều gì? 
 + Để chứng minh dự đoán đó các bạn HS đã làm điều gì? 
Treo tranh vẽ phóng to hình 24.1.
TN của nhóm Dũng và Tú đã tiến hành như thế nào?
- Kết quả TN như thế nào sau 1 giờ?
- Qua TN em rút ra kết luận gì?
 - Thí nghiệm Dũng và Tú đã thỏa mãn dự đoán ban đầu chưa? 
GV: Đúng, bởi vì trong qúa trình hô hấp cây xanh thải hơi nước ra môi trường
Treo tranh vẽ phóng to hình 24.2, yêu cầu HS quan sát.
HS đọc thông tin 
+Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài qua lá.
+Làm TN để kiểm tra điều họ dự đoán có đúng không
Quan sát tranh vẽ phóng to
Thảo luận toàn lớp đại diện trình bày. 
Thí nghiệm của nhóm
 Dũng và Tú:
  Cách tiến hành: 
-Trồng 2 cây xanh vào 2 chậu:
+ 1 cây có đủ rễ, thân, lá.
+ 1 cây có rễ, thân, không lá.
- Trùm túi ni lông vào cả 2 cây.
 Kết quả TN:
- Cây có rễ, thân ,lá :thành túi mờ không nhìn rõ lá.
- Cây có rễ, thân , không lá: thành túi vẫn trong.
 Kết luận: Nước trong cây thoát ra ngoài qua lá.
 b. TN của nhóm Tuấn và Hải:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung cơ bản
TN này được tiến hành như thế nào?
(K – G) trả lời
(Y) hướng dẫn trả lời
GV lưu ý HS:
- Tác dụng của quả cân ở lọ B thay cho phần lá đã bỏ.
- Ý nghĩa của lớp dầu trong 2 lọ để hạn chế bốc hơi nước, và dễ nhìn thấy mực nước thay đổi
- Kết quả TN như thế nào sau 1 giờ?
- Qua TN em rút ra kết luận gì?
-Yc HS thảo luận trả lời phần6SGK trang 81 
- Vì sao trong TN các bạn đều phải sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây chỉ có rễ, thân mà không có lá.
- Theo em TN của nhóm nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn TN này?
- Treo hình 24.3 SGK.
- Lá thoát hơi nước ra ngoài qua bộ phận nào?
- Qua 2 TN trên em rút ra kết luận gì?
+ TN chưa chứng minh được nước trong cây thoát ra ngoài do rễ hút lên.
+ Dùng cân có 2 đĩa cân, đặt lên đó 2 lọ có đựng 2 cây:
Lọ A: cây có đủ rễ, thân, lá.
Lọ B: cây có rễ, thân , không lá.
+ Mực nước ở 2 lọ A và B bằng nhau.
+ Cân ở trạng thái cân bằng,kim cân ở giữa.
+ Vì dùng cây tươi thì mới diễn tả được tất cả các hoạt động sống và để chứng minh được phần lớn nước vào cây đi đâu.
+ TN của nhóm Tuấn và Hải mới kiểm chứng được dự đoán ban đầu.
+ Qua lỗ khí ở lá.
Cách tiến hành: SGK
 Kết quả TN: sau 1 giờ: 
 + Mực nước ở lọ A giảm hẳn. 
 + Mực nước ở lọ B như cũ. 
 + Kim cân lệch về phía có lọ B. 
Kết luận: Nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài qua lá.
Kết luận chung :
Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá.
2: Tìm hiểu về ý nghĩa sự thoát hơi nước qua lá. (14’)
2. Ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá: 
Yc HS đọc thông tin 
Nếu không có sự thoát hơi nước qua lá thì rễ cây có hút nước không?
- Sự thoát hơi nước có ý nghĩa gì với cây?
Cá nhân xem thông tin
+ Nếu không có sự thoát hơi nước qua lá thì rễ cây không có sức hút nước vào cây
+ Sự thoát hơi nước qua lá có tác dụng làm cho lá dịu mát để cây khỏi bị ánh nắng mặt trời và nhiệt độ cao đốt nóng.
Sự thoát hơi nước qua lá giúp: 
Tạo động lực cho rễ hút và vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, 
Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới áng nắng mặt trời.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ3 (9’): Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
III. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá:
Y/c h/s đọc thông tin 
- Vì sao người ta phải làm như vậy? 
+ Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những đk bên ngoài nào? 
- Trong những ngày nắng nóng em thấy cây? Vì sao? (K – G) trả lời
(Y) hướng dẫn trả lời
Cá nhân đọc thông tin
+ Tại vì những ngày (nắng nóng,khô hanh, gió thổi mạnh)cây mất rất nhiều nước.Khi cây bị thiếu nước lá không quang hợp được, các hoạt động sống cũng bị ngừng, cây khô héo và có thể chết do thiếu nước. 
- Ánh sang
- Nhiệt độ, gió, 
- Độ ẩm không khí. 
* Ứng dụng: cần tưới đủ nước cho cây vào những thời kì khô hạn, ngày nắng nóng và gió mạnh. 
 4. Củng cố: (3’)
 Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 82.
 (K-G) trả lới câu 4/82
 Nhóm 2 có thể thay cân bằng 2 túi nilong để bọc kín cả cây có lá và không có lá. Quan sát 1 giờ ta sẽ thấy mức nước trong lọ A bị giảm rõ rệt do cây đã hút vào 1 lượng nước, thành túi nilong bọc cây bị mờ đi (do cây đã hút được thoát ra từ lá và bị đọng lại ). Mức nước ở lọ B gần như vẫn giữ nguyên, thành túi bọc cây không có lá vẫn còn trong chứng tỏ trong thời gian dài thí nghiệm cây không có lá không hút được nước và cũng không thoát hơi nước.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học- làm bài tập và soạn bài mới: (2’)
 Đọc “Em có biết” trang 82 và chuẩn bị các vật mẫu dây mây, cây xương rồng 
IV. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần: 14 - Tiết: 28	Ngày soạn: 03/11/2018
Bài 25: Thực hành: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của các loại lá biến dạng, cho ví dụ. 
- Đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng. 
- Một số loại lá biến dạng thường gặp. 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 
II. Chuẩn bị: 
 Thầy : - Tranh vẽ phóng to Hình 25.1 – 25.7 “Các loại lá biến dạng”
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 85 sgk 
 - Các mảnh bìa: ghi nội dung bảng trang 85. 
 Trò : Vật mẫu các loại các lá biến dạng như: đoạn dây mây, xương rồng. 
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ồn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Mô tả thí nghiệm xác định sự thoát hơi nước qua lá? 
 - Nêu ý nghĩa sự thoát hơi nước qua lá?
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: (25’) Tìm hiểu một số loại lá biến dạng. 
1. Có những loại lá biến dạng nào? 
Yêu cầu học sinh dựa vào những vật mẫu và kết hợp quan sát thông tin sgk, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng tr. 85. 
Treo tranh vẽ, hướng dẫn hs quan sát tranh. 
Cho hs chơi trò “Thi điền bảng liệt kê”: mỗi nhóm cử 3 hs tham gia nhận 3 mảnh bìa cho mỗi biến dạng
Quan sát vật mẫu và tranh vẽ theo hướng dẫn, thảo luận nhóm, 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Stt
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng
C/năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng 
Lá dạng gai nhọn 
Giảm thoát hơi nước 
Lá biến thành gai
2
Lá đậu Hà Lan 
Lá ngọn có dạng tua cuốn 
Giúp cây leo lên cao 
Tua cuốn 
3
Lá mây 
Lá ngọn dạng tay móc 
Giúp cây bám để leo cao 
Tay móc 
4
Củ dong ta 
Lá phủ trên thân rễ,có dạng vảy mỏng, nâu nhạt 
Che chở, bảo vệ chồi của thân rễ 
Lá vảy 
5
Củ hành 
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng 
Chứa chất dự trữ 
Lá dự trữ
6
Cây bèo đất 
Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất dính để bắt mồi và tiêu hóa 
Bắt và tiêu hóa mồi. 
Lá bắt mồi 
7
Cây nắp ấm 
Cuối gân lá tạo bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết dịch để bắt và tiêu hóa mồi 
Bắt và tiêu hóa sâu bọ chui vào bình. 
Lá bắt mồi 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ2: (12’) Tìm hiểu ý nghĩa của lá biến dạng.
2. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?
Hãy dựa vào bảng, nhận xét đặc điểm hình thái lá biến dạng so với lá bình thường? 
Những đặc điểm đó có ý nghĩa gì với cây?
(K – G) trả lời
(Y) hướng dẫn trả lời
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung 
Cá nhân quan sát bảng, nhận xét, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Lá một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau. 
 4.Củng cố: (2’)
 Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 85. 
 (K-G) trả lời câu 3/85
 Ví dụ ở địa phương 
 5.Hướng dẫn học sinh tự học- làm bài tập và soạn bài mới: (2’)
 - Yêu cầu học sinh đọc mục “Em có biết” trang 86. 
 - Xem trước nội dung bài 26. 
 - Nhóm hs chuẩn bị: dây rau má, cỏ sữa (rửa sạch), củ gừng, củ khoai lang, lá thuốc bỏng (đều có lên chồi) như sgk trang 87.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Duyệt tuần 14
Ngày: /11/2018
Tuần: 15 - Tiết: 30	Ngày soạn: 03/11/2018
Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - SSSD tự nhiên, VD minh họa. 
 - Đặc điểm các hình thức SSSD tự nhiên. 
 - Cơ sở khoa học một số biện pháp: nhân giống cây và diệt cỏ dại.
2. ỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 
3. Thái độ : yêu thích bộ môn, ứng dụng trong cuộc sống
II. Chuẩn bị: 
Thầy: - Tranh vẽ phóng to Hình 26.1 – 4 trang 87 sgk. 
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 88
Trò: Vật mẫu: rau má, cỏ sữa, củ nghệ, củ khoai lang có mầm
III. Các bước lên lớp: 
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Tên các loại lá biến dạng? Nêu chức năng mỗi loại lá biến dạng? 
Lá ® gai; tua cuốn, tay móc, lá dự trữ, lá bắt mồi. 
 - Biến dạng của lá có chức năng gì? Vì sao lá cây xương rồng ® gai. 
 Thay đổi hình dạng để thích nghi với môi trường sống, 
 3. ND bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: (18’)Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa.
1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa
Gv yêu cầu học sinh để vật mẫu lên bàn, quan sát H.26.1,2,3,4
 - Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì? 
 - Củ gừng có thể tạo thành cây mới không?
 Củ khoai lang để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không? Vì sao? 
 Lá cây thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm có thể tạo thành những cây mới được không? Vì sao? 
Treo bảng phụ hướng dẫn hs hoàn thành. 
Nghe gv hướng dẫn, quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi. 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
Quan sát, tìm hiểu cách hoàn thành bảng. 
Thân bò: rau má, cỏ sữa, rau lang, 
Thân rễ: gừng, nghệ..
Rễ củ: khoai loang, khoai mỡ, 
Lá: thuốc bỏng, hoa đá..
HĐ 2(17’) Hình thành khái niệm đơn giản về SSSD tự nhiên.
2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập điền vào chổ trống.
Thế nào là sssd tự nhiên?
Gv nhận xét , hoàn thiện kiến thức 
* GDMT: Tại sao không nên tác động vào giai đoạn ss của SV? (Vì ss sinh dưỡng là pp bảo tồn nguồn gen quí hiếm.)
Dựa vào bảng trên, chọn các cụm từ cho sẵn để điền vào những chổ trống.
(sinh dưỡng; rễ củ, thân bò, lá, thân rễ; độ ẩm, sinh dưỡng)
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Khái niệm: sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá.
Những hình thức sssd tự nhiên ở cây có hoa:
Thân bò: rau má
Thân rễ: củ gừng
Rễ củ: khoai lang
Lá: thuốc bỏng
4. Củng cố: (2’)
 - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 88. 
 Câu 4/88
 Khoai lang không nảy mầm thì phải bảo quản nơi khô ráo 
 Thường trồng bằng dây , chọn dây không non, không già cắt thành từng đoạn ngắn rồi giâm xuống đất 
5. Hướng học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà (2’)
 - Xem trước nội dung bài 27. 
 - Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm giâm cành mì, dây rau muống vào cát ẩm, đem theo cành chiết (cam, ổi, ). 
IV. Rút kinh nghiệm: 
....
Tuần: 16 - Tiết: 31	Ngày soạn: 03/11/2018
Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI- BÀI TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
- Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 
- Đặc điểm các hình thức SSSD do người, ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 
 - Cơ sở khoa học một số biện pháp nhân giống cây trồng như: giâm cành, chiết cành. 
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 
 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập 
II. Chuẩn bị: 
 Thầy: Tranh vẽ phóng to Hình 27.1 – 4 trang 89 – 91 sgk. 
 Trò: Vật mẫu: đoạn mì có rễ, cành chiết (cam, ổi, ) 
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - SSSD tự nhiên là gì? Kể tên , cho ví dụ các hình thức SSSD tự nhiên? 
TL: SSSD là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 bộ phận CQSD ví dụ: thân bò, thân rễ, rễ củ, lá, 
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1 : Tìm hiểu về giâm cành (13’)
Giâm cành
Yêu cầu học sinh đem mẫu cây mì quan sát thảo luận nhóm 
- Đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thời gian có hiện tượng gì? 
 - Hãy cho biết giâm cành là gì? 
Hãy kể tên một số cây được trồng bằng cách giâm cành? 
Cành của những cây này có đặc điểm gì mà có thể giâm được? 
 lấy thêm 1 số ví dụ về hình thức giâm cành
Quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm 3 câu hỏi theo hướng dẫn của gv
Mọc thành cây mới.
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung
Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ thành cây mới.
 Ví dụ: rau lang, dâm bụt, khoai mì, 
HĐ 2: Tìm hiểu về chiết cành. (12’)
2. Chiết cành
Y/c h/s thảo luận nhóm , xem tranh sgk /89 trả lời câu hỏi đầu trang 90. 
Tóm tắt trên tranh vẽ phóng to. 
lấy thêm 1 số ví dụ về hình thức chiết cành
Quan sát thông tin thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. 
Ví dụ: Cam, chanh, bưởi, 
HĐ 3: Tìm hiểu về ghép cây. (12’)
3. Ghép cây
Treo Tranh vẽ phóng to, Yêu cầu học sinh thảo luận toàn lớp
 Ghép cây là gì? Có mấy cách ghép cây? 
 Ghép mắt gồm những bước nào? 
 lấy thêm 1 số ví dụ về hình thức ghép mắt 
Cá nhân xem thông tin, quan sát Tranh vẽ phóng to, thảo luận 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Ghép cây là dùng 1 bộ phận CQSD (mắt, chồi, cành ghép) của 1 cây gắn vào 1 cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
 Ví dụ: nhãn, bưởi, xoài, 
 4. Củng cố (2’)
 Gv hướng dẫn hs cách giâm cành , chiết cành 
 - Chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu
 - Kĩ thuật giâm, chiết cành
 - HS thực hiện ở nhà
 -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, /91. 
Hướng dẫn HS tự học- làm BT và soạn bài mới: (2’)
 - Xem mục “ Em có biết ” trang 93. 
 - Hướng dẫn học sinh nhóm làm bài tập “ Tập giâm cành, chiết cành ” 
 - Yêu cầu học sinh chuẩn bị các loại hoa: cúc, dâm bụt, hoa bưởi, ; 
IV. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc