Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức 

- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.

- Sự kết hợp giữa yếu tố miêu tả với yếu tốbiểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.

2. Kỹ năng

     - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.

     - Bước đầu biết cách đọc thơ tự do viết theo thể thơ 5 chữ có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.

     - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.

     - Tích hợp GDQP

3. Thái độ

     Giáo dục cho hs lòng kính yêu, biết ơn vô hạn đối với Bác; lòng yêu thương, cảm thông đùm bọc với mọi người xung quanh.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Soạn bài, CKTKN

2. Học sinh: Soạn bài, đọc diễn cảm

doc 8 trang Khánh Hội 17/05/2023 1640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 20/ 01/ 2019
Tuần: 25
Tiết day: 93,94,95,96
Tiết: 93 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Tiết 1)
 (Minh Huệ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố miêu tả với yếu tốbiểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
2. Kỹ năng
 - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
 - Bước đầu biết cách đọc thơ tự do viết theo thể thơ 5 chữ có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.
 - Tích hợp GDQP
3. Thái độ
 Giáo dục cho hs lòng kính yêu, biết ơn vô hạn đối với Bác; lòng yêu thương, cảm thông đùm bọc với mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài, CKTKN
2. Học sinh: Soạn bài, đọc diễn cảm
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Hình ảnh thầy Ha- Men trong buổi học cuối cùng được miêu tả ntn? Tâm trạng của Phrăng đối với buổi học cuối cùng ra sao?
3. Nội dung bài mới: (33’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu chung
- GV hd hs cách đọc đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: Đoạn đầu đọc chậm, giọng thấp; đoạn giữa đọc nhanh, giọng lên cao hơn; đoạn cuối đọc chậm và mạnh.
- Gọi hs đọc đoạn đầuà hs khác đọc hết 2 đoạn sau.
- GV nhận xét phần đọc của các em.
- Gọi hs đọc chú thích (*) 
- Hãy nêu một số nét chính về tg’?
- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Hãy nêu bố cục của bài thơ.
- Bài thơ kể lại câu chuyện gì? 
– HSKG: Em hãy kể tóm tắt, diễn biến câu chuyện đó.
- Giáo viên giới thiệu thêm để học sinh hiểu.
- HD hs tìm hiểu một số từ khó trong bài.
* H Đ 2: Đọc-hiểu văn bản 
- Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả qua con mắt và cảm nghĩ của ai? Nó có tác dụng gì?
- Ở khổ thơ 1 và 2, khi thức dậy thấy Bác, anh đội viên có tâm trạng gì? Được thể hiện qua những từ ngữ nào?
- Ở khổ thứ 3, anh thấy Bác đang ngồi đó làm gì và anh có tâm trạng ntn?
- Ở hai khổ tiếp theo, hình ảnh Bác được anh đội viên cảm nhận ntn?
- Cho HS TLN: Em có nhận xét ntn về những tình cảm, tâm trạng của anh đội viên.
* Lưu ý dẫn dắt học sinh cảm nhận được qua các câu thơ " Nghệ thuật " nội dung
HSKG: Tại sao tác giả nói đến lần thứ nhất, lần thứ 3 mà không nhắc đến lần thứ 2 khi anh đội viên thức dậy?
- Tại sao từ tình cảm ngạc nhiên  anh đội viên lại vui sướng, thức luôn cùng Bác.
* THGDQP: Anh cảm nhận được tình yêu thương bao la của Bác đối với các chiến sĩ – thế hệ trẻ nói riêng và nhân dân Việt Nam nói chung 
- Nghe hd đọc
- 2 học sinh đọc diễn cảm hết vb.
- Nghe nhận xét.
- Đọc chú thích
- Nêu nét chính về tg Minh Huệ
- Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Nêu bố cục của bài thơ 
- Trả lời
- Kể tóm tắt, diễn biến câu chuyện 
- Nghe
- Tìm hiểu từ khó.
- Lời kể, tả từ điểm nhìn của anh đội viênàhình tượng Bác hiện ra khách quan nhưng lại gần gũi, ấm áp.
- Tìm những từ ngữ trong khổ đầu thể hiện tâm trạng của anh chiến sĩ trong lần đầu thức dậy 
- Thương Bác thức để đốt lửa sưởi ấm cho các chiến sĩ
- Hình ảnh ss: Bóng Bác lồng lộng, ấm hơn
- Thảo luận theo 4 nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm 4 nhận xét.
- Nghe
- Học sinh suy ngẫm trả lời 
- Học sinh trả lời 
- Nghe
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
a. Tác giả: Minh Huệ (1927-2003), quê Nghệ An.
b. Tác phẩm: Viết năm 1951 dựa trên một câu chuyện có thật trong chiến dịch Biên giới cuối năm 1950, Bác trực tiếp ra mặt trận.
c. Từ khó: (sgk)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Tâm trạng, cảm xúc của anh đội viên
a. Tâm trạng:
* Lần đầu thức dậy: 
- Trời khuya lắm, Mà sao Bác vẫn ngồi àNgạc nhiên
- Càng càng thương, Bác đi dém chăn, nhẹ nhàng..à xúc động.
- Hình ảnh ss Bóng Bác lồng lộng, ấm hơn " Sự lớn lao vĩ đại nhưng lại gần gũi, ấm áp. 
- Thổn thức
  lắm không?
- Anh 
  Bác ngủ
" Thương, lo lắng cho Bác
- Lòng vui sướng  
  cùng Bác.
" Niềm hạnh phúc lớn lao khi cảm nhận được tình cảm, sự vĩ đại trong tâm hồn, đạo đức của vị cha già kính yêu.
4. Củng cố: (3’)
- Gọi 2 hs đọc diễn cảm bài thơ
- Tâm trạng của anh đội viên lần thứ ba thức dậy có gì thay đổi so với lần 1?
5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
 - Học thuộc bài thơ, học bài
 - Soạn bài phần tiếp theo: Hình tượng Bác Hồ. 
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết: 94 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Tiết 2)
 (Minh Huệ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố miêu tả với yếu tốbiểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
2. Kỹ năng
 - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
 - Bước đầu biết cách đọc thơ tự do viết theo thể thơ 5 chữ có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.
3. Thái độ
 Giáo dục cho hs lòng kính yêu, biết ơn vô hạn đối với Bác; lòng yêu thương, cảm thông đùm bọc với mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài, CKTKN
2. Học sinh: Soạn bài, đọc diễn cảm
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Đọc diễn cảm bài thơ. Tâm trạng của anh đội viên lần thứ ba thức dậy có gì thay đổi so với lần 1?
3. Nội dung bài mới: (34’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Tiết 2
- Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả qua cái nhìn và cảm nghĩ của ai?
- Em hãy tìm những câu thơ miêu tả hình ảnh Bác Hồ được thể hiện qua cái nhìn và suy nghĩ của anh đội viên theo các phương diện sau:
+ Hình dáng, tư thế
+ Cử chỉ, hành động
+ Lời nói
- Em có nhận xét ntn về hình ảnh Bác Hồ qua các phương diện được miêu tả?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, bình
- HS KG: Qua bài thơ, em cảm nhận được hình ảnh Bác Hồ ntn?
- Đọc khổ thơ cuối
- Ý nghĩa của khổ thơ cuối là gì?
- Giáo viên bình chi tiết
- THGDQP: Tất cả đều cùng thể hiện sự lo lắng, tình yêu thương vô bờ ccủa Bác đối thể hệ trẻ và dân tộc Việt Nam.
- Bài thơ được làm theo thể thơ nào? thể thơ ấy có thích hợp với cách kể chuyện của bài thơ này không?
- HS KG: Hãy xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ?
- Hãy tìm, đọc những từ láy trong bài thơ và cho biết giá trị biểu cảm của một số từ láy mà em cho là đặc sắc.
- Qua bài thơ em cảm nhận được ý nghĩa gì? 
- GV khái quát lại giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
- Cho hs đọc Ghi nhớ 
* H Đ4: Luyện tập 
- Đọc yêu cầu bài 1
- HDHS khá giỏi: Làm bài 2
- Gọi HS đọcà GV nhận xét.
- Anh đội viên
- Thảo luận theo 4 nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm 4 nhận xét.
- Học sinh suy ngẫm nhận xét
- Nghe
- Trình bày cảm nhậnà HS khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu cách hiểu.
- Nghe
- Nghe
- Nêu thể thơ và tác dụng
- Học sinh xác định, trả lời 
- Nêu ý nghĩa của bài thơ
- Nghe
- Học sinh đọc
- Làm luyện tập
- Viết đoạn văn
- Đọc, nghe nhận xét. 
2. Hình tượng Bác Hồ:
- Lặng yên 
  trầm ngâm
- Chòm râu 
  phăng phắc
" Lặng lẽ, suy nghĩ
- Đốt lửa 
  nhẹ nhàng
" Ân cần chu đáo
- Bác 
  mau mau
" Tình thương bao la
[ Giản dị, gần gũi
3. Nghệ thuật
- Thể thơ 5 chữ, kết hợp kể, tả, biểu cảm.
- Lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh tự nhiên, giản dị.
- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình, biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về BH Kính yêu.
4. Ý nghĩa văn bản 
 Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tám lòng yêu thương bao la của BH với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác. 
III.Tổng kết: Ghi nhớ 
SGK/67
IV. Luyện tập
* Đọc diễn cảm 5 khổ thơ đầu.
* Viết đoạn văn theo ngôi 1 của anh đội viên kể lại kỉ niệm một đêm được ở bên BH khi đi chiến dịch.
4. Củng cố: (3’)
- Gọi 2 hs đọc diễn cảm bài thơ
- Sau khi học xong bài thơ, em thích nhất đoạn nào? Vì sao?
5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
 - Học thuộc bài thơ, học bài
 - Soạn bài mới: Ẩn dụ 
IV. Rút kinh nghiệm:
	...............
...............................................................................................................................................
Tiết 95: ẨN DỤ
I. Mục tiêu
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu được tác dụng của ẩn dụ.
 - Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu VB và viết bài văn miêu tả.
 Chỉ dạy nhận diện ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ, giới thiệu sơ lược về các kiểu ẩn dụ.
1. Kiến thức 
 - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.
2. Kỹ năng
- Bước đầu nhận biết và phân tích được giá trị ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
3. Thái độ
Sử dụng nhân hóa khi nói và viết.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
 - Thế nào là nhân hóa? Lấy VD.
 - Nêu các kiểu nhân hóa thường gặp. Xác định kiểu nhân hóa trong câu ca dao sau:
 "Buồn trông con nhện giăng tơ
 Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai."
3. Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: Ẩn dụ là gì? (8p)
- Gọi HS đọc câu 1.
- Cụm từ Người cha được dùng chỉ ai? VS có thể ví như vậy?
- Cách nói vậy là ẩn dụ. Ẩn dụ là gì?
- Ẩn dụ có tác dụng gì?
- Cách nói này có gì giống và khác với phép SS?
HS khá giỏi: chỉ ra sự giống và khác nhau.
HS yếu kém: GV gợi ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- Chỉ Bác Hồ -> có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con.
- Nêu ý kiến.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Giống: có 2 sự vật, hiện tượng có nét tương đồng với nhau.
- Khác:
+ SS là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
+ Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
- Đọc.
I. Ẩn dụ là gì? 
1. VD/SGK
- Người cha: Chỉ Bác Hồ.
-> có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con.
=> gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
2. Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2: Các kiểu ẩn dụ. (10p)
- HD HS thảo luận câu 1,2/SGK
- Gọi HS trả lời câu 1.
- Gọi HS trả lời câu 2.
- Qua các VD ở phần I và II, hãy nêu những kiểu ẩn dụ thướng gặp?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận.
- thắp: nở hoa -> giống cách thức thực hiện.
- lửa hồng: màu đỏ của hoa -> có hình thức tương đồng.
- giòn tan: đặc điểm của bánh -> vị giác.
-> nắng giòn tan: sự chuyển đổi cảm giác.
- Nêu 4 kiểu ẩn dụ.
- Đọc.
II. Các kiểu ẩn dụ
1. VD/SGK.
- thắp: nở hoa -> giống cách thức thực hiện.
- lửa hồng: màu đỏ của hoa -> có hình thức tương đồng.
- nắng giòn tan: sự chuyển đổi cảm giác.
2. Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập. (14p) 
- Gọi HS đọc và làm BT1.
- Cho HS thảo luận làm Bt2.
- Gọi HS làm Bt3.
- Đọc chính tả.
- Đọc -> làm Bt1.
- Thảo luận.
- Làm Bt3.
- Viết chính tả.
III. Luyện tập
BT1/ 69: So sánh
- Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: sử dụng so sánh.
- Cách 3: sử dụng ẩn dụ.
-> SS và ẩn dụ: có tính hình tượng, BC cao hơn cách nói bình thường => ẩn dụ có tính hàm súc hơn.
BT2/70: Ẩn dụ:
ăn quả, kẻ trồng cây:
tương đồng cách thức->
hưởng thụ thành quả lao động; người lao động, người gây dựng thành quả.
Mực, đen; đèn, sáng : 
tương đồng phẩm chất -> cái xấu; cái tốt.
c. thuyền, bến: ẩn dụ phẩm chất -> người đi xa; người ở lại.
d. mặt trời (câu 2): Bác Hồ.->ẩn dụ phẩm chất .
Bt3/70: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
a. chảy.
b. chảy.
c. mỏng.
d. ướt.
Bt4/70: Viết chính tả.
4. Củng cố: (3p)
- Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Nhớ KN ẩn dụ. Viết đv MT có sử dụng phép ẩn dụ.
- Học bài, làm BT.
- Soạn bài: Luyện nói văn miêu tả.
IV. Rút kinh nghiệm
GV	.............................
HS	.............................
Tiết 96: LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu:
 - Củng cố phương pháp làm bài văn tả người: lập dàn ý, dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nói.
 - Rèn kĩ năng nói theo dàn bài.
1. Kiến thức
 - Phương pháp làm một bài văn tả người.
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kỹ năng.
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý.
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể lớp: nói rõ ràng, mạch lạc biểu cảm, biểu cảm.
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin.
3. Thái độ: Tự tin, bình tĩnh.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK; 
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
	- Muốn tả người cần phải làm gì?
 - Trình bày bố cục của bài văn tả người?
3. Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. (5p)
 GV nêu yêu cầu: 
- Bám sát ND, yêu cầu của bài tập trong SGK.
- Ý nghĩa của bài luyện nói: tạo tác phong nhanh nhẹn; trình bày mạch lạc, rõ ràng khi đứng trước tập thể.
- Theo dõi.
Hoạt động 2: Luyện tập. (27p)
- Gọi 2 HS đọc Bt1,2.
- HD HS HĐ nhóm Bt1,2.
- Gọi HS trình bày.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- Nếu còn thời gian, HD HS làm Bt3:
+ Lập dàn ý.
+ Thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- 2 HS lần lượt đọc.
- HĐ nhóm.
- Trình bày.
- Nx, bổ sung.
- Làm Bt3 theo sự HD của GV.
- Nx, bổ sung.
Bài 1: Tả quang cảnh lớp học trong Buổi học cuối cùng.
Bài 2: Tả hình ảnh thầy giáo Ha-men.
Bài 3: Tả hình ảnh thầy giáo.
4. Củng cố: (3p)
- Nhấn mạnh ND tiết luyện nói.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Tìm các VB MT khác đã được học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời.
- Soạn bài: Lượ. 
IV. Rút kinh nghiệm
GV	.............................
HS	.............................
Ký duyệt tuần 25 ngày tháng 01 năm 2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc