Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu :

- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.

- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó 

thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.

      - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.

      - THGDMT: Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã.

1. Kiến thức

      - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.

      - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.

      - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

2. Kỹ năng

- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.

- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung VB.

- Nhận biết các BPNT được sự dụng trong VB và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

3. Thái độ: Giáo dục hs tình yêu quê hương đất nước.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Soạn GA, SGK.

      - Trò: Soạn bài, SGK.

doc 10 trang Khánh Hội 17/05/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 28/12/2018
Tuần dạy: 21
Tiết day: 77,78,79,80
Tiết 77: Bài 19: Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
 Đoàn Giỏi
I. Mục tiêu :
- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó 
thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
 - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
 - THGDMT: Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã.
1. Kiến thức
 - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
 - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung VB.
- Nhận biết các BPNT được sự dụng trong VB và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục hs tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn GA, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Trong VB "Bài học đường đời đầu tiên" Dế Mèn đã rút ra được bài học gì? Nêu ý nghĩa của VB? 
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. (10p)
- HD hs đọc vb.
- Gọi HS đọc VB.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg, tp?
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Tác giả miêu tả theo trình tự nào?
HS khá giỏi: Dựa vào VB tìm hiểu trình tự.
Hs yếu kém: Gv gợi ý.
- Bài văn có thể chia làm mấy phần? 
- Qua trình tự miêu tả ấy, em hãy hình dung vị trí quan sát và miêu tả của tác giả? Vị trí ấy có thuận lợi gì trong việc quan sát và miêu tả.
- Nghe.
- 3 học sinh đọc.
- Dựa vào chú thích trả lời.
- Cảnh sông nước Cà Mau, cực nam của Tổ Quốc
- Từ ấn tượng chung về TN vùng đất CM -> MT và thuyết minh về các kênh rạch, sông ngòi -> cảnh chợ Năm Căn.
- 3 phần:
+Từ đầu ...đơn điệu. -> Ấn tượng chung về TN vùng CM.
+ Từ khi qua Chà Là ...ban mai. -> Các kênh, rạch ở vùng CM và con sông Năm Căn.
+ Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn đông vui, trù phú và nhiều màu sắc độc đáo.
- Vị trí: trên thuyền;
 Miêu tả lần lượt sông, kênh , rạch
" người đọc hình dung rõ
I. Đọc – tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chung
- Đoàn Giỏi: nhà văn thường viết về TN và con người Nam Bộ.
- Vb trích từ chương XVIII truyện "Đất rừng phương Nam".
Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản. (20p)
- Ấn tượng ban đầu của tg về sông nước vùng CM ntn?
- Ấn tượng ấy ntn và được cảm nhận qua những giác quan nài?
- Thảo luận: Qua cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh của vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy ? Những địa danh ấy gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau.
- Dựa vào đv: "Thuyền chúng tôi ...ban mai", Em có nx gì về dòng sông Năm Căn? 
- Qua những vấn đề tìm hiểu trên, em nhận thấy TN vùng sông nước CM ntn?
HS khá giỏi: Khái quát lại ND đã tìm hiểu.
HS yếu kém: GV gợi ý.
Tích hợp MT: Môi trường ở đây thật tự nhiên, hoang dã.
- Tìm chi tiết, hình ảnh miêu tả chợ Năm Căn?
- Em có nx gì về cảnh chợ Năm Căn?
- Tìm chi tiết thể hiện điều đó?
- Theo em, cuộc sống của con người ở đây ntn?
Tích hợp MT: Em có biết về nơi nào có MTTN hoang dã trên đất nước ta, địa phương mình?
- HD HS tìm hiểu nghệ thuật của VB.
- Hãy nêu ý nghĩa của VB?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- Trời xanh, nước xanh, chung quanh chỉ toàn một sắc xanh cây lá.
- Không gian rộng lớn mênh mông.-> qua thị giác và thính giác.
- Thảo luận.
- Địa danh: theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên: rạch Mái Giầm, kênh Bọ mắt, ...
- Thiên nhiên tự nhiên, hoang dã, phong phú.
- Nêu nx.
+ Con sông rộng hơn ngàn thước.
+ Nước ầm ầm đổ ra biển..
+ Cá nước bơi hàng đàn ...
+ Rừng đước dựng lên cao ngất ...
- Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
- Theo dõi.
- Dựa vào đoạn cuối của bài.
- Trù phú và độc đáo.
- Khung cảnh rộng lớn, tấp nập, hàng hóa phong phú, thuyền bè san sát.
- Chợ họp ngay trên sông nước; Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của người bán hàng.
- Nêu ý kiến.
- Đồng Tháp, Kiên Giang, vườn chim BL, ...
- HS tìm hiểu nghệ thuật. 
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản. 
1. Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau.
- Không gian rộng lớn mênh mông: 
+ Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
+ Trời xanh, nước xanh, chung quanh chỉ toàn một sắc xanh cây lá.
- Thiên nhiên tự nhiên, hoang dã, phong phú: gọi tên theo đặc điểm riêng biệt ( rạch Mái Giầm, kênh Bọ mắt, ...)
- Sự rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn và rừng đước hai bên bờ sông.
=> Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
2. Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn
- Khung cảnh rộng lớn, tấp nập, hàng hóa phong phú, thuyền bè san sát.
- Chợ họp ngay trên sông nước; Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của người bán hàng.
=> Tấp nập, trù phú, độc đáo.
3. Nghệ thuật:
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể, kết hợp miêu tả và thuyết minh.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ.
- Sử dụng từ ngữ địa phương.
4. Ý nghĩa
SNCM là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. (3p) 
- HD HS về nhà làm BT1,2.
III. Luyện tập. 
4. Củng cố: (3p)
 - Em có nx gì về thiên nhiên vùng sông nước CM và con người ở chợ Năm Căn?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Đọc kĩ VB, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
- Đọc thêm.
- Soạn bài: So sánh
IV. Rút kinh nghiệm
GV	.............................
HS	.............................
Tiết 78: SO SÁNH
I. Mục tiêu
	Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh.
1. Kiến thức 
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ
Sử dụng so sánh khi nói và viết.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
	- Phó từ là gì? Lấy VD.
	- Có mấy loại phó từ? Lấy VD.
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: So sánh là gì? (10p)
- Đọc VD1 a, b SGK/24
- Tìm những tập hợp từ chứa các hình ảnh so sánh trong các câu trên.
- Trong mỗi phép so sánh như vậy, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy?
- So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?
HS khá giỏi: Nêu tác dụng.
HS yếu kém: GV gợi ý biết được phép so sánh.
- Gọi HS đọc câu 3.
- Em thấy sự so sánh trong hai câu trên có gì khác so với sự so sánh trong câu 3?
- So sánh là gì?
- Đọc Ghi nhớ SGK/24.
- Lấy VD có sử dụng phép so sánh.
- Đọc.
- Thảo luận: Tìm những tập hợp từ chứa các hình ảnh so sánh.
- Vì chúng có những nét tương đồng với nhau.
- Làm nổi bật cảm nhận của người nói (viết) về những sự vật được nói đến; làm cho câu văn, câu thơ có tính hình ảnh và gợi cảm.
- Đọc.
- So sánh câu a, b: so sánh tu từ -> gợi hình, gợi cảm.
- So sánh câu 3: So sánh con mèo với con hổ để chỉ ra sự tương phản về hình thức và tính chất của sự vật -> không gợi hình, gợi cảm. => so sánh logic (SS thông thường).
- Nêu ý kiến.
- Đọc.
- Lấy VD.
I. So sánh là gì?
1. VD: SGK
a. Trẻ em như búp trên cành
b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
" Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
2. Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2:Cấu tạo của phép so sánh. (10p)
- Giáo viên treo bảng phụ mô hình cấu tạo của phép so sánh.
- Điền các từ chứa hình ảnh so sánh của câu a, b vào mô hình cấu tạo.
- Giáo viên cùng HS nhận xét.
- Phép so sánh cấu tạo đầy đủ gồm mấy yếu tố ? Yếu tố nào quan trọng, yếu tố nào có thể không có?
- Nêu thêm các từ so sánh mà em biết?
- Đọc VD a, b SGK/25
- Cấu tạo của phép so sánh trong những câu trên có gì đặc biệt?
- GV khái quát ND phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc.
- Theo dõi.
- Điền vào mô hình.
- NX.
- Dựa vào mô hình nêu ý kiến.
- Là, như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, bao nhiêu ... bấy nhiêu ..., 
a. Vắng từ chỉ phương diện SS, từ SS.
b. Từ SS và vế B đảo lên trước vế A.
- Nghe.
- Đọc.
II. Cấu tạo của phép so sánh.
1. Mô hình.
Vế A
pdss
Từ s.sánh
Vế B
Trẻ em
như
búp trên cành
Rừng đước
dựng lên cao ngất
như
hai dãy vô tận
2. Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập. (13p) 
- HD HS làm BT1 vào bảng nhóm.
- GV cùng HS cả lớp nx.
- Yêu cầu HS làm BT2: Thi giữa các tổ.
- HD HS về nhà làm BT3.
- Làm BT1.
- NX.
- Thi điền vào chỗ trống.
- Nghe HD.
III. Luyện tập. 
BT1:
a. - Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Sông ngòi  mạng nhện.
b. – Cá nước .... sóng trắng.
- Chúng chị là hòn đá trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay.
c. Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng
BT2: 
- Khoẻ như voi
- Trắng như bông
Đen như than
 - Cao như núi
4. Củng cố: (3p)
- So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh ntn?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Nhận diện được phép so sánh, các kiểu so sánh trong các VB đã học.
- Soạn bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
IV. Rút kinh nghiệm
GV	.............................
HS	.............................
Tiết 79: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
 VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (T1)
I. Mục tiêu:
 - Nắm được một số tháo tác cơ bản càn thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh.
 - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
 - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả.
1. Kiến thức.
 - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn mt. 
 - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kiến thức
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét 
trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
3. Thái độ: GD HS có thói quen quan sát,tưởng tượng, so sánh. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn GA, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
	- Thế nào là văn miêu tả? Lấy VD về đề văn MT liên quan đến môi trường.
3. Nội dung bài mới: (77p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.(38p)
Tiết 1:
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn văn.
- GV HD HS thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
- GV cùng HS nx.
- Gọi HS đọc câu 3.
- Hãy tìm những từ ngữ bị lượt bỏ trong đv.
- Những chữ đó ảnh hưởng đến đv MT ntn?
HS khá giỏi: Liên hệ nêu vai trò của hình ảnh SS trong văn MT.
HS yếu kém: GV gợi ý.
" Nếu bỏ những chữ này đi thì sự giàu có, phì nhiêu, phong phú, đa dạng của vùng đất Cà Mau bị hạn chế đi.
- Vậy muốn miêu tả được trước hết người ta phải làm gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS lần lượt đọc 3 đv.
- Thảo luận nhóm.
* Đoạn 1:
- Hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt " quan sát.
- Đặc điểm nổi bật: người gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn ngủn, càng bè bè, nặng nề trông đến xấu
" (quan sát) nhận xét .
-  người gầy gò thuốc phiện.
-  cánh ngắn ngủn  ghi lê
- mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ
" liên tưởng, so sánh độc đáo.
* Đoạn 2: Quang cảnh vừa đẹp thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Sông ngòi, kênh rạch...
- Nước ầm ầm ...
- Thuyền xuôi ...
* Đoạn 3: Hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
- Cây gọa sừng sững như một tháp đền khổng lồ.
- hàng ngàn bông hoa ...lung linh.
- Chào mào, sáo sậu, ...
- ....
- Đọc.
- Tìm từ ngữ bị lượt bỏ.
- Đó là những hình ảnh SS, liên tưởng thú vị => Không có hình ảnh SS ấy, đv mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng trong người đọc.
- Nghe.
- Nêu ý kiến.
- Đọc.
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
1. Đọc các đoạn văn: SGK.
* Đoạn 1: Hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt. 
* Đoạn 2: Quang cảnh vừa đẹp thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
* Đoạn 3: Hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
2. Ghi nhớ: SGK.
4. Củng cố: (3p)
- Thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
- Muốn MT được, chúng ta phải làm gì?
- Đọc thêm.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nhận biết được điểm nhìn MT, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị phần luyện tập sgk
IV. Rút kinh nghiệm
GV	.............................
HS	.............................
Tiết 80: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
 VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (tt)
I. Mục tiêu:
 - Nắm được một số tháo tác cơ bản càn thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh.
 - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
 - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả.
1. Kiến thức.
 - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn mt. 
 - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kiến thức
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét 
trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
3. Thái độ: GD HS có thói quen quan sát,tưởng tượng, so sánh. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn GA, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
	Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1:Cấu tạo của phép so sánh. (33p)
Tiết 2:
- HD HS làm BT1.
- Yêu cầu HS làm BT2.
- GV HD HS về nhà làm BT3.
- Cho HS thảo luận tìm các ý theo yêu cầu BT4.
- Yêu cầu HS viết đv.
- Làm BT1.
- Làm BT2.
- Nghe HD -> về nhà làm.
- Thảo luận: Làm BT4 theo gợi ý.
- Làm Bt5.
III. Luyện tập 
BT1/28: 
a. Các từ ngữ: gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um.
b. Hình ảnh tiêu biểu: Mặt hồ, Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa.
BT2/29:
- Màu nâu bóng mờ, soi gương được.
- Đầu to, nổi từng tảng, trông rất bướng.
- Răng đen nhánh, nhai ngoàm, ngoạp.
- Trịnh trọng, khoan thai.
BT3/29:
BT4/29: Các hình ảnh SS:
- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.
- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài.
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.
- ...
BT5/29: Viết đoạn văn.
4. Củng cố: (3p)
- Thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
- Muốn MT được, chúng ta phải làm gì?
- Đọc thêm.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nhận biết được điểm nhìn MT, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả.
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
IV. Rút kinh nghiệm
GV	.............................
HS	.............................
Ký duyệt tuần 21: ngày tháng 12 năm 2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc