Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục đích:   

   1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

    -  Kiến thức : Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

    - Kĩ năng: Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ

    - Thái độ:  Sử dụng phép ẩn dụ vào viết văn và làm thơ 

2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

    Biết sử dụng phép tu từ hoán dụ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.

  II.  Chuẩn bị: 

           GV: giáo án , sgk, bảng phụ 

           HS : sgk, vở ghi, xem bài trước ở nhà 

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.

1) Ổn định : kt sĩ số, vệ sinh, nề nếp. 

2) Kiểm tra bài cũ: (5p)

 - Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?

 - Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?

doc 11 trang Khánh Hội 17/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 16/ 02 / 2019 Tuần: 27
Từ tiết 101 đến tiết 102: 
Tiết : 101 HOÁN DỤ.
I. Mục đích: 
 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức : Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
 - Kĩ năng: Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ
 - Thái độ: Sử dụng phép ẩn dụ vào viết văn và làm thơ 
2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 Biết sử dụng phép tu từ hoán dụ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
 II. Chuẩn bị: 
 GV: giáo án , sgk, bảng phụ 
 HS : sgk, vở ghi, xem bài trước ở nhà 
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1) Ổn định : kt sĩ số, vệ sinh, nề nếp. 
2) Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?
 - Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?
3) Bài mới: (31p) 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung cơ bản
HĐ1: (1p) G/thiệu bài mới.
Hđ2: (15p): Kiến thức 1
* Mục đích: HDHS tìm hiểu hoán dụ, tác dụng
* Cách thức tổ chức hoạt động:
Gọi học sinh đọc các câu thơ 1sgk.
áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành gợi cho em liên tưởng đến ai?
Dựa vào đâu em biết áo nâu chỉ người nông dân, áo xanh chỉ người công nhân?
Cách gọi đó dựa vào yếu tố nào?
- Dựa vào đâu em biết nông thôn chỉ người dân sống ở nông thôn, thị thành chỉ người dân sống ở thành thị?
- Tất cả các mối quan hệ trên ta vừa tìm hiểu là mối quan hệ gì?
GV chốt: các gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có mối quan hệ gần gũi chính là phép tu từ hoán dụ.
- Vậy thế nào là hoán dụ?
* Kết luận: 
- Hoán dụ là cách gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có mối 
* Kiến thức 2
- Mục đích: HD hs tìm hiểu tác dụng của hoándụ
* Cách thức tổ chức hoạt động:
- Gv đưa bảng phụ có hai cách diễn đạt sau:
Cách 1: Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Cách 2: Nông thôn cùng với công nhân
Những người sống ở nông thôn cùng những người sống ở thị thanh đứng lên.
- Đọc hai cách diễn đạt cho biết cách nào diễn đạt hay hơn? Vì sao? ( K,G)
- Nêu tác dụng của phép hoán dụ?
Cho ví dụ?
Cho biết điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? ( K,G)
* Kết luận
Biết sử dụng hoán dụ sẽ làm cho câu văn, thơ tăng sức gợi hình, gợi cảm.
- Học sinh đọc.
* Dự kiến hs trả lời:
- Người công nhân, người nông dân.
- nông thôn- người sống ở nông thôn
- Thị thành- người sống ở thị thành
- người nông dân thường mặc áo nâu
- Dựa vào các sự vật có chung đặc điểm, tính chất( dấu hiệu)
- Dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng( nông thôn và thị thành) với vật bị chứa đựng( người sống ở nông thôn và thị thành)
à Quan hệ gần gũi
- Là cách gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có mối 
- Cách 1 hay hơn, ngắn gọn hơn, có vần, có hình ảnh, hàm súc nêu bật đặc điểm của sự vật được nói đến, có dùng phép hoán dụ.
- Hs nghe
- HS trả lời
 Điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ :
 - Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác
 - Khác nhau:
 +Ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (so sánh ngầm); 4 kiểu ẩn dụ 
 +Hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau; 4 kiểu hoán dụ
I. Hoán dụ là gì ?
 1. Tìm hiểu ví dụ sgk
 - Áo nâu – người nông dân
 - Áo xanh - người công nhân 
- Nông thôn - người sống ở nông thôn
- Thị thành - người sống ở thị thành
-> Giữa chúng có mối quan hệ gần gũi
* Ghi nhớ: sgk/82
II. Tác dụng của hoán dụ
Biết sử dụng hoán dụ sẽ làm cho câu văn, thơ tăng sức gợi hình, gợi cảm.
HĐ3: (15p)Hoạt động vận dụng mở rộng:
 * Mục đích: Bài tập dành cho hs K,G
* Nội dung:
- Tìm hiểu ý nghĩa của từ miền Nam trong các câu thơ sau. Chỉ rõ trường hợp nào là hoán dụ và thuộc kiểu hoán dụ nào?
 a) Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
b) Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu.
* Kết luận:
Câu a: tên gọi địa lí
Câu b: chỉ người sống ở vùng đó-> hoán dụ: lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng,
 -HDHS làm bài tập sgk
Dự kiến hs trả lời:
Câu a: tên gọi địa lí
Câu b: chỉ người sống ở vùng đó-> hoán dụ: lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng,
Hs làm bài tập sgk
III - Luyện tập:
Bài 1:
a)Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm -> quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa
b)Mười năm: Thời gian trước mắt, ngắn, cụ thể, trăm năm: dài, trừu tượng, thời gian dài lâu -> quan hệ cụ thể và trừu tượng.
c)Áo chàm (Y phục) chỉ người dân sống ở vùng Bắc thường mặc áo chàm -> Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật. 
 4) Hướng dần về nhà, hoạt động nối tiếp; 2 ph
 - Mục đích: Nắm được khái niệm hoán dụ, tác dụng 
- Nội dung: 
 + Hoán dụ là cách gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có mối quan hệ gần gũi với nhau.
 + Tác dụng của hoán dụ.
 - Kết luận: vận dụng vào việc nói và tạo lập văn bản.
IV. Kiểm tra dánh giá bài học: 2 ph
Kiếm tra: Hoán dụ là gì? Biết sử dụng hoán dụ khi nói và viết có tác dụng gì?
- Đánh giá giờ học:.............................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
 GV:.
 HS:..
Tiết:102 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ.
I. Mục đích :
 1. Kiến thức, kĩ năng ,thái độ
 - Kiến thức : bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ.
 - Kĩ năng: nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
 - Thái độ : yêu thích và học tập làm thơ 4 chữ.
2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Làm được bài thơ bốn chữ nói về môi trường xanh sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: 
GV: sgk + giáo án + tài liệu tham khảo
HS: sgk +vở ghi + chuẩn bị bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1) Ổn định lớp: kt sĩ số, vệ sinh, nề nếp. 
2) Kiểm tra bài cũ: (1p) Kiểm tra nội dung Chuẩn bị ở nhà của học sinh - Phần I
3) Bài mới: (39p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: (1p) G/ thiệu vào bài mới..
HĐ 2: (6p)
* Mục đích: HD HS tìm hiểu đặc điểm thơ 4 chữ
* Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên có thể kiểm tra việc hiểu bài của học sinh qua các ví dụ: 
Số chữ trong 1dòng thơ? Vần, nhịp
* Kết luận: Thể thơ 4 chữ thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa tả
HĐ2: (32p)
*Mục đích: H/dẫn hs thực hành
* Cách thức tổ chức hoạt động:
GV nêu ví dụ rồi h/dẫn hs làm và trình bày
*VD: THMT
 Mỗi ngày đến trường
 Em thường nhặt rác
 Làm gương bạn khác
 Không nên vứt rác 
 Bừa bãi mọi nơi
 Sân trường sạch rồi 
 Tha hồ vui chơi.
Yêu cầu học sinh trình bày đoạn thơ 4 chữ của mình đã chuẩn bị ở nhà?(nội dung tích hợp môi trường)
Chỉ ra vần, nhịp của đoạn thơ đó?
Gọi học sinh nhận xét?
cả lớp phát biểu góp ý, cá nhân sửa chữa bài tập của mình
Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ đã sửa chữa?
* Kết luận: Giáo viên nhận xét đánh giá và ghi điểm cho học sinh. 
 * Dự kiến hs trả lời: 
- Mỗi câu 4 chữ
- Kiểu vừa kể, vừa tả
- nhịp 2-2
- Vần: Lưng, liền.
- Nghe, làm theo
- Học sinh trình bày
- Chỉ vần, nhịp
- Học sinh nhận xét 
- Cá nhân sửa lại bài tập 
- Học sinh đọc lại đoạn thơ
1. Đặc điểm thơ 4 chữ:
- Mỗi câu 4 chữ, số câu trong bài không giới hạn
- Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa tả
- Nhịp 2-2
Vần: Chân, lưng, liền, cách, bằng, trắc
2. Tập làm thơ 4 chữ:
a) Đọc đoạn thơ đã chuẩn bị
b) Phân tích: Vần, nhịp
c) nhận xét, góp ý
d) sửa chữa lại đoạn thơ
 4) Hướng dần về nhà, hoạt động nối tiếp; 2 ph
 - Mục đích: nắm được đặc điểm thơ 4 chữ.
 - Nội dung: Mỗi câu 4 chữ, số câu trong bài không giới hạn
 - Kết luận: Làm được bài thơ bốn chữ theo yêu cầu.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: 2 ph
Kiếm tra: Đặc điểm thể thơ 4 chữ, đọc bài thơ đã làm.
 - Đánh giá giờ học:.............................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
HS: ...............................................................
GV: ...............................................................
Tiết: 103 CÔ TÔ.
 ( Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 * Kiến thức : Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài.
 * Kĩ năng: 
Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả 
 * Thái độ: tình yêu quê hương đất nước.
2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 Cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô nói riêng và đất nước con người Việt Nam nói chung.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án + tài liệu tham khảo
- HS: sgk + vở ghi + soạn bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 
1) Ổn định lớp: 
 - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp, sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ thứ 2 trong bài mưa? hình ảnh con người ở đây như thế nào?
3) Bài mới: (31p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ1: (1p) g/thiệu vào bài mới
HĐ 2: (13p)
* Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chung
* Cách thức tổ chức hoạt động:
- Gv h/dẫn, đọc mẫu
Gọi học sinh đọc văn bản?
Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm?
Nêu những nét chính về tác giả?
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ở phần chú thích?
Tìm bố cục của bài ký?
Nội dung của các đoạn đó?
Văn bản đc viết theo thể loại nào?
* Kết luận: Đọc và hiểu tác giả và tác phẩm
- Nghe
- Học sinh đọc
* Dự kiến hs trả lời:
- Sở trường là tùy bút, bút ký
- Trong chuyến thăm đảo.
- Học sinh đọc và giải thích nghĩa của từ.
- chia 3 đoạn:
+“từ đầutheo mùa sóng ở đây” quang cảnh Cô Tô sau cơn bảo.
+Tiếp – trong đất liền: cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
+Phần còn lại: cảnh sinh hoạt của con người
- kí
1.Đọc – tìm hiểu chung
 2. Chú thích:
 - Tác giả
 - Tác phẩm
 3. Bố cục: chia 3 đoạn.
4. Thể loại: kí
HĐ3: (17p)
* Mục tiêu: H/d hs tìm hiểu cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua
* Cách thức tổ chức hoạt động:
- Gọi HS đọc lại đoạn 1
Để giới thiệu cảnh Cô Tô, tác giả dùng phương thức biểu đạt nào?
Tìm những từ ngữ miêu tả khái quát về vùng đảo, biển, bầu trời?
Những từ ngữ đó thuộc từ loại gì? loại từ.
Cảnh trong sáng ấy được cụ thể hóa ở những chi tiết nào?
Những từ ngữ miêu tả ở đây thuộc từ loại gì? 
Tác dụng của sử dụng tính từ 
Tác giả miêu tả ở những khía cạnh nào của cảnh vật?(K,G)
Nhận xét những từ ngữ miêu tả? (K,G)
Vị trí quan sát của tác giả là ở đâu?
Khung cảnh Cô tô như thế nào?
* Kết luận: khung cảnh bao la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình của Cô Tô khi trận bão đi qua
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Miêu tả

- Trong trẻo, sáng sủa -> Trong sáng
- Tính từ, từ láy
-Cây cối: xanh mượt, nước biển lam biếc, đậm đà; cát vàng giòn.
- Tính từ 
- Màu sắc, ánh sáng
- Chọn lọc
- Từ trên cao nhìn xuống
- bao la, tươi sáng
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
 1. Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua:
- Bầu trời: Trong sáng
- Cây cối: Xanh mượt
- Nước biển: lam biếc, đậm đà
- Cát: vàng giòn
à Tính từ kết hợp động từ miêu tả, so sánh, quan sát độc đáo, từ ngữ chon lọc. Tác giả cho ta thấy khung cảnh bao la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình của Cô Tô khi trận bão đi qua.
 4) Hướng dần về nhà, hoạt động nối tiếp; 2 ph
 - Mục đích: Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô.
 - Nội dung: Những bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô.
 - Kết luận: Khung cảnh bao la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình của Cô Tô khi trận bão đi qua.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: 2 ph
Kiếm tra: Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? Thể loại? 
 - Đánh giá giờ học:.............................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
HS: ...............................................................
GV: ...............................................................
Tiết: 104 CÔ TÔ (TT)
 (Nguyễn Tuân) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng thái độ
 * Kiến thức : Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài.
 - Kĩ năng: 
 Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả 
 - Thái độ: tình yêu quê hương đất nước.
2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 Cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô nói riêng và đất nước con người Việt Nam nói chung.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án + tài liệu tham khảo
- HS: sgk + vở ghi + soạn bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1) Ổn định lớp: SS, VS 
 - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp, sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Vẻ đẹp của Cô tô sau trận bão đi qua được tác giả miêu tả như thế nào?
3) Bài mới: (32p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1: (32p) 
* Mục đích: Giúp hs tìm hiểu phần 2: Cảnh mặt trời mọc trên biển
* Cách thức tổ chức hoạt động: Gọi học sinh đọc lại đoạn 2
Đoạn ký giới thiệu cảnh gì?
Tác giả chọn điểm nhìn để miêu tả là ở đâu?
Tại sao nhà văn phải cố rình mặt trời mọc?
Sau trận bão, bầu trời lúc này như thế nào?
Khi giới thiệu cảnh mặt trời mọc, tác giả dùng biện pháp tu từ gì?
Cảnh mặt trời mọc được miêu tả qua những từ ngữ, câu văn nào?
Cảnh mặt trời mọc được tác giả miêu tả như thế nào?
Hày cho biết các so sánh mà nhà văn đã sử dụng có gì độc đáo?(K,G)
- Nhắc lại
Học sinh đọc đ2.
- Mặt trời mọc trên biển
- Từ trên hòn đá đầu sư, bên bờ biển, sát nước. 
- yêu thiên nhiên.
- Sạch như lau hết bụi
- so sánh, ẩn dụ 
- Tròn trĩnh Biển đông
- Đẹp, huy hoàng, tráng lệ
-làm nổi bật sự hùng vĩ và hoành tráng của đất trời Cô Tô
+ Cách thứ nhất tạo nền tảng , không gian bao quát: chân trời ngấn bểhết bui.
+ Cách thứ hai: có tính đặc tả mở rộng: tròn trĩnh
I. Đọc- tìm hiểu chung:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
 1. Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua:
 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển:
- Chân trời, ngấn bể sạch như lau.
- Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đr quả trứng thiên nhiên 
- Quả trứng hồng hào thăm thẳm
à Bằng phép So sánh, ẩn dụ, ngôn ngữ chính xác, tài quan sát và tưởng tượng độc đáoàcảnh mặt trời mọc là một bức tranh đẹp rực rỡ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng.
Gọi học sinh đọc đoạn 3
Nội dung của đoạn ký?
Điểm miêu tả của tác giả?
Tại sao Nguyễn Tuân chọn duy nhất điểm đó để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô?
Sự sống đó được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh chi tiết nào?
Hình ảnh anh hùng CHMãn gánh nước ngọt ra thuyền chị CHM địu con dịu dàng bên giếng, gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người nơi đây?(K,G)
- Học sinh đọc đ3
- Cảnh sinh hoạt, lao động của con người trên đảo
- Cái giếng nước ngọt giữa đảo
- Là nơi sự sống diễn ra: đông vui, tấp nập.
- Tắm, múc, gánh nước; thùng, cong; thuyền mở nắp đổ nước ngọt ra khơi.
- Ấm êm, hạnh phúc, giản dị, thanh bìn
3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô:
-Cái giếng nước nước ngọt . Bao nhiêu là người đến gánh và múc.
 - Thùng và cong gánh nối tiếp đi đi về về .
Miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp dẫn. Tác giả cho ta thấy cảnh lao động và snh hoạt của người dân tren đảo vừa khẩn trương tấp nâp lại vừa thanh bình .
4. Nghệ thuật
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ, từ ngữ giàu tính sáng tạo.
Nhà văn biểu lộ tình cảm gì? Gọi học sinh cho biết nghệ thuật của toàn bài ký?
Bài ký miêu tả cảnh gì?
- Tình cảm của tác giả?
- Ý nghĩa văn bản? : 
- Y/ c HS đọc ghi nhớ sgk.
* Kết luận: - Sử dụng các phép so sánh mới lạ, từ ngữ giàu tính sáng tạo.
- Vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên, của người lao động trên vùng đảo Cô Tô
- Chân thành, thân thiện
- NT: Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm; so sánh táo bạo, bất ngờ; giàu tưởng tượng, lời văn cảm xúc
- ND: Vẻ đẹp độc đáo của cuộc sống thiên nhiên và con người nơi đảo Cô Tô 
Đọc ghi nhớ sgk.
5. Ý nghĩa:
 Bài văn thể hiện vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô..., vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương
* Ghi nhớ: sgk/91
Hướng dẫn hs làm 2 bài tập sgk.
- làm ở lớp và ở nhà.
III. Luyện tập:
 4) Hướng dần về nhà, hoạt động nối tiếp; 2 ph
 - Mục đích: Cảm nhận được vẻ đẹp của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô. Nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
 - Nội dung: Bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô. 
 - Kết luận: bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô 
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: 2 ph
Kiếm tra:- Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua được miêu tả ntn?
 - Cảm nhận của em về cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô?
 - Đánh giá giờ học:...................................................................................................
.....................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
HS: ...............................................................
GV: ...............................................................
TỔ KÍ TUẦN 27
 Ngày / 2 / 2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc