Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu :

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một VB truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kỹ năng

      - VB truyện hiện đại có yếu tố TS kết hợp với yếu tố MT.

      - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

      - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

3. Thái độ

       GDHS tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết.   

II. Chuẩn bị:

  • Thầy: GA, SGK.
  • Trò: SGK, bài soạn.

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

     - Kiểm tra SGK, vở soạn cảu các em HS.

doc 11 trang Khánh Hội 17/05/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 20/12/2018
Tuần dạy: 20
Tiết dạy: 73,74,75,76
Tiết 73: 
Bài 18: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 Tô Hoài.
I. Mục tiêu :
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một VB truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
 - VB truyện hiện đại có yếu tố TS kết hợp với yếu tố MT.
 - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ
 GDHS tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. 
II. Chuẩn bị:
Thầy: GA, SGK.
Trò: SGK, bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 - Kiểm tra SGK, vở soạn cảu các em HS.
3.Nội dung bài mới: (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Đọc – tìm hiểu chung. ( 20p)
Tiết 1:
- HD HS đọc VB. Gv đọc mẫu.
- Gọi HS đọc VB.
- Nhận xét về cách đọc của HS.
- HS khá giỏi: Yêu cầu HS tóm tắt truyện.
- HS yếu kém: GV gợi ý để HS nắm được ND truyện.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- Giới thiệu vài nét về tg và tp?
- GV nhấn mạnh.
- Gọi HS đọc các từ khó.
- Truyện được kể bằng lời của nv nào?
- VB chia thành mấy phần? ND từng phần?
- Nghe.
- Đọc.
- Nghe.
- HS khá giỏi: Tóm tắt truyện.
- HS yếu kém:Nghe gợi ý.
- Nx, bổ sung.
- Giới thiệu về tg và tp như chú thích.
- Nghe.
- Đọc từ khó.
- Dế Mèn.
- 2 phần:
+ Dế Mèn tự tả chân dung mình.
+ Trêu chị Cốc ; Dế Mèn hối hận.
I. Đọc – tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
- Tô Hoài: nhà văn từ trước CM tháng Tám 1945, có nhiều TP viết cho thiếu nhi.
- VB trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (1941).
Hoạt động 2: HD HS Đọc – hiểu văn bản. ( 15p) 
- HD HS thảo luận: Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của DM. NX về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn.
- Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn? 
- Hãy nêu các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn? 
- Em hãy nx về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn?
- Tìm tính từ miêu tả hình dáng và tính cách DM trong đv?
- Em hãy thử thay thế một số từ trong văn bản bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tg?
HS khá giỏi: thay thế -> nx.
HS yếu kém: GV gợi ý: đưa ra từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa 
-> nx: Khó thay thế, cách dùng từ có chọn lọc, chính xác.
- Qua đv, em hãy nêu nx về tính cách của DM?
HS khá giỏi: Nêu nx.
HS yếu kém: GV gợi ý.
- GV lưu ý nét đẹp và chưa đẹp của DM:
+ Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng đi, hoạt động Đẹp trong tính nết : yêu đời tự tin.
+ Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn : Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu 
=> Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, hình dáng, tập tính của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niên ở nhiều thời.
- Thảo luận.
- Trình bày.
- Trình bày.
- Nêu nx.
- Dựa vào ngoại hình và hành động đã nêu ở trên để tìm TT: mẫm bóng, cúng, nhọn hoắt, ...
- Trả lời.
- NX.
- Nghe.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
* Ngoại hình:
+ Càng : mẫm bóng 
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt 
+ Cánh - áo dài chấm đuôi 
+ Đầu: to, nổi từng tảng 
+ Răng : Đen nhánh
+ Râu : Dài, uốn cong 
* Hành động :
+ Đạp phanh phách
+ Nhai ngoàm ngoạp
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, dún dẩy chân, rung râu.
+ Cà khịa với tất cả mọi người trong xóm 
+ Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó 
-> Sử dụng nhiều động từ, tính từ->Tạo nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế Mèn.
* Tính cách:
- Yêu đời, tự tin.
- Kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu.
 4. Củng cố: (3p)
	- Đọc phần đọc thêm.
 - GV khái quát lại ND cơ bản của bài.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
- Chuẩn bị phần còn lại của văn bản theo câu hỏi SGK
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS:	
Tiết 74: 
Bài 18: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 Tô Hoài.
I. Mục tiêu :
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một VB truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
 - VB truyện hiện đại có yếu tố TS kết hợp với yếu tố MT.
 - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ
 GDHS tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. 
II. Chuẩn bị:
Thầy: GA, SGK.
Trò: SGK, bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 - Kiểm tra SGK, vở soạn cảu các em HS.
3.Nội dung bài mới: (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Đọc – hiểu văn bản. ( 20p) 
- Em hãy nêu nx về thái độ của DM đối với DC?
- GV nhấn mạnh.
- Thảo luận: Diễn biến tâm lí và thái độ của DM trong việc trêu Cốc dẫn đến cái chết của DC?
- Qua sự việc, Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Đó là bài học gì.
HS khá giỏi: Nêu được bài học.
HS yếu kém: GV gợi ý.
- HD HS liên hệ thực tế.
- HD HS tìm hiểu NT của VB.
- Qua đoạn trích, em thấy hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không? Có đặc điểm nào của con người được gán cho chúng.
- Em có biết tác phẩm nào viết về loài vật tương tự như truyện này.
- Hãy nêu ý nghĩa của VB.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- NX.
- Thảo luận.
- Nêu bài học.
- HS liên hệ thực tế.
- Tìm NT.
- Nêu ý kiến.
- O chuột của Tô Hoài
- Cái Tết của Mèo con (Nguyễn Đình Thi)
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
2. Bài học đường đời đầu tiên.
Trước khi trêu chị Cốc
Sau khi trêu chị Cốc
- Mắng Dế Choắt
- Cất giọng véo von trêu chị Cốc
-> Hung hăng, kiêu căng, xốc nổi.
- Chui tọt vào hang
- Núp tận đáy hang, nằm im thin thít
- Mon men bò lên
-> Hoảng sợ, hèn nhát.
-> Kết quả: Dế Choắt chết.
-> Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình: “Ở đời có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mạng vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.
3. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả.
- Hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
4. Ý nghĩa:
Đoạn trích nêu lên bài học: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn phần luyện tập. ( 8p)
- HD HS về nhà làm BT1.
- Cho HS đọc phân vai theo nhóm.
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai cho cả lớp nghe.
- GV cùng HS nx.
- Nghe.
- Đọc phân vai theo nhóm.
Đọc.
- NX.
III. Luyện tập
 4. Củng cố: (3p)
	- Đọc phần đọc thêm.
 - GV khái quát lại ND cơ bản của bài.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của VB.
- Soạn bài: Phó từ.
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS:	
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Mục tiêu : 
	- Nắm được các đặc điểm của phó từ.
	- Nắm được các loại phó từ.
1. Kiến thức: 
- Khái niệm phó từ
	+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
 + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ).
	- Các loại Phó từ.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết phó từ trong văn bản .
 - Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết. 
II. Chuẩn bị : 
Thầy: GA, SGK, bảng phụ
Trò: SGK, bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 - Kiểm tra vở soạn của 5 em HS.
3.Nội dung bài mới: (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Phó từ là gì? (8p)
- GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi
 - Các từ : đã, cũng, vẫn chưa, thật, được, rất , ra, rất bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Những từ in đậm gọi là phó từ.
- Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì ?
- HS đọc ghi nhớ 1 sgk.
- HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ 
a, Ai ơi chua ngọt đã từng 
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
- Xem bảng phụ.
- Đọc.
- Trả lời.
- HS: Trả lời
- Nghe.
- Nêu KN.
- Đọc.
- Tìm phó từ.
I. Phó từ là gì?
1. VD : SGK
a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, thật > lỗi lạc.
b. soi gương ưa nhìn, 
 to bướng
- Động từ : Đi, ra, thấy, soi
 - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng 
2. Ghi nhớ : SGK/12
Hoạt động 2: Các loại phó từ. (12p) 
- GV treo bảng phụ có ghi VD mục II.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những phó từ nào đi kèm với các từ : Chóng ,trêu, trông thấy, loay hoay? 
- HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II .
- GV treo bảng: các loại phó từ
- Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại 
- Ý nghĩa các loại phó từ ?
 Kể thêm phó từ mà em biết?
- Gọi HS Đọc ghi nhớ: SGK
- Theo dõi.
- Đọc -> trả lời.
- lắm, đừng, không, đã, đang.
- Thống kê.
- Theo dõi.
- Kể các loại.
- Nêu các ý nghĩa.
- HS: Trả lời
- Đọc.
II. Các loại phó từ.
1. Ví dụ : SGK
* Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.
* Bảng phân loại phó từ
 Ý nghĩa 
 PT đứng 
trước ĐT,TT
PT đứng sau ĐT,TT
-Chỉ quan hệ thời gian
-Chỉ mức độ
-Chỉ sự tiếp diễn 
-Chỉ sự phủ định
-Chỉ sự cầu khiến
-Chỉ kết quả và hướng
-Chỉ khả năng 
đã, đang 
Cũng, vẫn
Cũng ,vẫn
Không
đừng,chớ..
Lắm,quá
Vào , ra 
được
2. Ghi nhớ : SGK 
Hoạt động 3: Luyện tập. ( 15p)
- Gọi HS đọc BT1.
- GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng 
- Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết luận
- Gọi HS đọc BT2.
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn : 
+ Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt.
+ Độ dài : Từ 3 – 5 câu 
+ Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy
- Cho HS viết chính tả.
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
- Viết chính tả.
III. Luyện tập
Bài 1 : Phó từ :
a. 
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn 
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
b. – Đã : chỉ thời gian.
- Được : Chỉ kết quả
Bài tập 2 : Viết đv.
 4. Củng cố: (3p)
	- Phó từ là gì ? 
	- Có những loại phó từ nào ?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
- Nhớ KN phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể.
- Soạn bài: Phó từ.
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS:	
Tiết 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu
	- Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
	- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
	- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết.
	- THGDMT: Liên hệ ra đề liên quan đến môi trường.
 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả.
 - Cách thức miêu tả.
 2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
	- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
 3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp. 
II. Chuẩn bị : 
Thầy: GA, SGK, bảng phụ
Trò: SGK, bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 - Kiểm tra vở soạn của 5 em HS.
3.Nội dung bài mới: (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thế nào là văn miêu tả? (15p)
- Gọi HS đọc 3 tình huống trong SGK? 
- Ở tình huống nào cần thể hiện văn miêu tả ? vì sao? 
- Em hãy nêu 1 số tình huống khác tương tự?
- THGDMT: Yêu cầu HS Liên hệ ra đề liên quan đến môi trường.
Hs khá giỏi: nêu được tình huống.
HS yếu kém: GV gợi ý.
- Chỉ ra 2 đv miêu tả DM và DC?
- Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm gì nổi bật của hai chú Dế? 
- Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó?
- Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ? 
- Muốn làm tốt một bài miêu tả, ta phải làm như thế nào? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
- Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp.
- Nêu tình huống: Trên đường đi học về em bị đánh rơi mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dùng học tập. Em quay lại tìm không thấy, đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc cặp
- Em hãy tả về dòng sông quê em.
- HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế Choắt .
- HS: Trả lời
- Trả lời.
- Nêu ý kiến.
- Đọc.
I. Thế nào là văn miêu tả? 
1. Các tình huống: SGK
- Tình huống 1: Nêu đặc điểm của ngôi nhà
- Tình huống 2: Nêu màu sắc của chiếc áo.
- Tình huống 3: Chỉ ra hình dáng của lực sĩ.
=>Dùng văn miêu tả
2. VB "bài học đường đời đầu tiên":
* Đoạn văn tả : 
- Dế Mèn : “Bởi tôivuốt râu”
- Dế Choắt : “Cái anh chàng”
=> Hình dung được đặc điểm của hai chú Dế rất dễ dàng : 
+ Dế Mèn : Càng, chân răng râu, những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng
+ Dế Choắt : Dáng người gầy gò, lêu nghêuĐặc tả chú Dế Choắt yếu đuối=> So sánh; tính từ
* Ghi nhớ : sgk (16 )
Hoạt động 2: Luyện tập. (20p) 
- Gọi HS đọc các đoạn trích.
- HD HS HĐ nhóm:
? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện lại điều gì? 
? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh đã được miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên?
- HD HS làm BT2.
- Nếu phải viết một bài văn miêu tả cảnh mùa đông đến ở quê hương, em nêu lên những đặc điểm nổi bật nào?
- Hình dung khuôn mặt mẹ em và nêu những nét nổi bật của mẹ? 
- HS: đọc các đoạn trích SGK
- HS Hoạt động nhóm.
- Nghe HD.
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
II. Luyện tập.
 Bài 1 : 
- Đoạn 1 : Chân dung chú Dế Mèn được nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung.
- Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh.
- Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.
 Đặc điểm nổi bật của cảnh: ồn ào, huyên náo 
Bài 2 : 
 a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt đất, vườn gió,mưa, không khí, con người, ...
b. Khi cần hình dung lại khuôn mặt người mẹ đáng yêu:
- Gợi ý : Nhìn chung khuôn mặt
 Đôi mắt, ánh nhìn+ Mái tóc+ Vầng trán, nếp nhăn.
 4. Củng cố: (3p)
	- Thế nào là văn MT?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
- Nhớ KN văn MT.
- Tìm và phân tích một đv MT tự chọn.
- Soạn bài: Sông nước Cà Mau.
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS:	
Ký Duyệt tuần 20: ngày tháng 12/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc