Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu: 

  1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:

   - Kiến thức: + Khái niệm nồng độ mol của dung dịch.

    + Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tập.

  - Kĩ năng:

   Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.

 Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

  - Năng lực sử dụng ngôn ngữ

  - Năng lực giải quyết vấn đề

  - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống       

  - Năng lực tính toán: giải bài tập về nồng độ

II. Chuẩn bị: 

  1. Thầy: Bảng phụ

  2. Trò: Xem trước  bài học  ở nhà

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp: 1p

 Kiểm tra sĩ số

         

doc 7 trang Khánh Hội 17/05/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn : 31/3/2019
 Tiết : 63 đến 64; Tuần: 33 
Bài 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức: + Khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
 + Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tập.
 - Kĩ năng:
 Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.
 - Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống	
 - Năng lực tính toán: giải bài tập về nồng độ
II. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: Bảng phụ
 2. Trò: Xem trước bài học ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: 1p
 Kiểm tra sĩ số
 	2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 - Định nghĩa nồng độ phần trăm, viết biểu thức tính C% Þ mdd, mct.
 - Làm bài tập 5 và 6 SGK/146.
3. Bài mới: 34p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (16p)
* Mục đích: HS tính được nồng độ mol của dung dịch
* Nội dung: Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏià nồng độ mol của dung dịch là gì?
Nếu đặt: - CM: nồng độ mol.
 - n: số mol.
 - V: thể tích (l)
Þ Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.
* Kết luận: Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Hoạt động 2: Luyện tập: 18p
* Mục đích: HS vận dụng công thức giải được 1 số bài tập
* Nội dung: 1/ Tính CM khi biết n hay mct và Vdd
 Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hoà tan 0,1 mol H2SO4 . Hãy tính nồng độ mol của dung dịch ? 
 Biết : n = 0,1mol
 V= 250ml = 0,25(l) 
 Tính: CM
Ví dụ 2: Trong 400ml dd có hoà tan 20g NaOH . 
Hãy tính nồng độ mol của dung dịch ? 
Biết : m = 20g
 V= 400 ml = 0,4 (l) 
 Tính: CM
2/ Tính số mol( hoặc KL) chất tan . Khi biết CM và Vdd
Ví dụ 1: Tìm số mol chất tan có trong 250ml dd HCl 0,5M ?
Biết : V= 250ml= 0,25(l)
 CM (HCl) = 0,5M
 Tính n = ?
Ví dụ 2: Tìm khối lượng NaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M?
 Biết : V= 50ml= 0,05(l)
 CM (NaCl) = 0,1M
 Tính mNaCl = ?
3/ Tìm thể tích dung dịch khi biết nct và CM của dung dịch: 
Ví dụ : Tìm thể tích dung dịch HCl 2M để trong đó có hoà tan 0,5 mol HCl ? 
 Biết: CM = 2M 
 n= 0,5mol V = ? 
4/ Tìm CM của hỗn hợp 2 dung dịch :
 Ví dụ : 
- Trộn 2 lít dung dịch đường 2M với lít dung dịch đường 0,5M. 
- Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn ? 
 Hướng dẫn HS Thực hiện theo các bước: 
- Tìm n1 , n2 chất tan có trong mỗi dung dịch .
- Tìm tổng thể tích 2 dung dịch .
- Tìm số mol của dung dịch mới .
- Nồng độ mol của dung dịch.
* Kết luận: Học sinh vận dụng biểu thức làm được bài tập tính nồng độ mol.
HS đọc SGK
- Cho biết số mol chất tan có trong 1lít dung dịch
CM = (mol/l)
 Thảo luận nhóm . 
- Đọc à tóm tắt.
Cho Biết : n = 0,1mol
 V= 250ml = 0,25(l) 
 Tính: CM
 Thảo luận làm bài 
Đại diện nhóm nhận xét, bổ sung
Biết : m = 20g
 V= 400 ml = 0,4 (l) 
 Tính: CM
 Thảo luận làm bài 
Đại diện nhóm nhận xét, bổ sung
Biết : V= 250ml= 0,25(l)
 CM (HCl) = 0,5M
 Tính n = ?
Thảo luận làm bài 
 Biết : V= 50ml= 0,05(l)
 CM (NaCl) = 0,1M
 Tính mNaCl = ?
Thảo luận làm bài
Biết: CM = 2M 
 n= 0,5mol
 V = ? 
Thảo luận làm bài 
Đại diện nhóm nhận xét, bổ sung
Tìm n1 , n2 chất tan có trong mỗi dung dịch .
Tìm tổng thể tích 2 dung dịch .
Tìm số mol của dung dịch mới .
Nồng độ mol của dung dịch .
2. Nồng đô mol của dung dịch 
 Nồng độ của dung dịch (kí hiệu CM) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM =(mol/l)
Trong đó:
- CM: nồng độ mol.
- n: Số mol chất tan.
- V: thể tích dd.
Luện tập:
1/ Tính CM khi biết n hay mct và Vdd
Tính :
 Ví dụ 1: 
 Giải: 
Nồng độ mol của dung dịch:
Ví dụ 2:
 Giải: 
Nồng độ mol của dung dịch:
2/ Tính số mol( hoặc KL) chất tan . Khi biết CM và Vdd
 Ví dụ 1: 
 Giải: 
V= 250ml= 0,25(l)
Số mol HCl có trong 250ml dung dịch 
HCl 0,5M :
n = CM x V = 0,5 x 0,25 = 0,125 (mol) 
Ví dụ 2: Giải: 
Biết : V= 50ml= 0,05(l)
Số mol NaCl có trong 50ml dung dịch 
NaCl 0,1M :
n = CM x V = 0,1 x 0,05 = 0,005 (mol)
mNaCl = 0,005 x 58,5 = 0,2925(g)
3/ Tìm thể tích dung dịch khi biết nct và CM của dung dịch: 
 Ví dụ :
 Giải: 
Thể tích dung dịch HCl 2M :
4/ Tìm CM của hỗn hợp 2 dung dịch :
 Ví dụ : 
 Giải: 
Số mol đường có trong dd 1 :
 n1= 
Số mol đường có trong dd 2 :
Số mol đường có trong dd sau khi trộn:
N = n1 + n2 = 4 + 0,5 (mol) 
Nồng độ mol của dung dịch đường: 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 5p
 Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, đọc phần ghi nhớ
 - Làm bài: 2, 3,4 6(a,c) SGK/146.
 - Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch”
 Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
 a/ Viết PTPƯ.	b/ Tính Vml 
 c/ Tính Vkhí thu được (đktc).	d/ Tính mmuối tạo thành.
 Hãy xác định dạng bài tập trên? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH?
 Hãy nêu các biểu thức tính? +V khi biết CM và n.
 IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 
- Kiểm tra: theo từng nội dung
- Đánh giá giờ học: 
.. 
.. 
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết : 63; Tuần: 33 
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức: Thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như:
+ Lượng số mol chất tan.
+ Khối lượng chất tan.
+ Khối lượng dung dịch.
+ Khối lượng dung môi.
+ Thể tích dung môi.
 - Kĩ năng: Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
 - Thái độ: Yêu thích bộ môn
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống	
 - Năng lực tính toán
II. Chuẩn bị
	- Thầy: Chuẩn bị dụng cụ TN
 - Trò: xem trước nội dung bài
II. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp: 1p
 Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 - Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch? Viết công thức tính nồng độ phần trăm và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức? 
 - Thế nào là nồng độ mol của dung dịch? Viết biểu thức? 
 3. Bài mới: 34p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước: 20p 
* Mục đích: HS Nắm được cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước
* Nội dung: Yêu cầu HS đọc vd à tóm tắt.
- Để pha chế 50g dung dịch CuSO4 10% cần phải lấy bao nhiêu gam CuSO4 và nước?
- Khi biết mdd và C% à tính khối lượng chất tan như thế nào?
-Cách khác:
 Em hiểu dung dịch CuSO4 10% có nghĩa là gì?
à Hướng dẫn HS theo quy tắc tam xuất.
 Nước đóng vai trò là gì? à theo em mdm được tính như thế nào?
- Giới thiệu:
+ Các bước pha chế dd.
+ Dụng cụ để pha chế.
- Vậy muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1 M ta phải cần bao nhiêu gam CuSO4? 
- Theo em để pha chế được 50 ml dd CuSO4 1 M ta cần phải làm như thế nào?
- Các bước: + Cân 8g CuSO4 à cốc.
+ Đổ dần nước vào cốc cho đủ 50 ml dd à khuấy.
 + Cần 5g CuSO4 cho vào cốc.
+ Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) à đổ vào cốc m khuấy nhẹ à 50 ml dung dịch H2SO4 10%. 
 * Kết luận: Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
*a. có biểu thức:
C% = . 100%.
à=== 5 (g).
Cách khác:
Cứ 100g dd hoà tan 10g CuSO4 
vậy 50g dd à 5g 
* mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45g.
- Nghe và làm theo:
+ Cần 5g CuSO4 cho vào cốc.
+ Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) à đổ vào cốc m khuấy nhẹ à 50 ml dung dịch H2SO4 10%.
HS: tính toán:
= 1 . 0.05 = 0.05 mol
= 0.05 x 160 = 8g.
- thảo luận và đưa ra các bước pha chế.
I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
1) Pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm
 -	Khối lượng CuSO4
= = 5 (g)
-	Khối lượng nước
m nước = 50 – 5 = 45 (g)
	Các bước tính toán
+ Tìm khối lượng chất tan 
+ Tìm khối lượng dung môi (nước)
 m nước = m dd – m ct
2) Pha chế dung dịch theo nồng độ mol
	-	Số mol CuSO4
= 10,05 = 0,05(mol)
	-	Khối lượng cuả 0,05 mol CuSO4 
= 1600,05= 8 (g)
	Các bước tính toán
+	 Tìm số mol chất tan
 n = C M V
+ Chuyển đổi số mol chất tan sang khối lượng : 
m ct = n M
Hoạt động 2: Luyện tập: 14p 
* Mục đích: Giúp HS vận dụng làm được một số bài tập.
* Nội dung: Bài tập 1: 
Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi bay hơi hết thu được 8g muối khan. Tính C%.(HSK-G)
à Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải khác.
Gợi ý: qui tắc tam suất.
Yêu cầu học sinh làm bài tập
Bài tập 1, 2 SGK
Gv yêu cầu hs thảo luận bài tập 1,2 SGK và hoàn thành.
 (Hướng dẫn HS- Y)
* Kết luận: Học sinh áp dụng công thức làm được bài tập.
HS thảo luận tìm cách giải 
C% = . 100% = . 100% = 20%.
Cách khác: Cứ 40g dd hoà được 8g muối .
Vậy 100g dd hoà được 20g muối.
HS thảo luận tìm cách giải 
 Bài 1: 
 Giải ra ta được: m = 360g
Khối lượng dung dịch trước khi bay hơi nước là 360g
Bài 2: 
 100% . 3,6
C% = = 18%
 20
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 5p
 - Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3 SGK/149. 
 - Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước.
 - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 
- Kiểm tra: theo từng nội dung
- Đánh giá giờ học: 
 V. Rút kinh nghiệm : 	
...................................................................................................................................... 
Tổ trưởng ký duyệt tuần 33
Ngày: / / 2019
Lê Thị Thoa
......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc