Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

           1. Kiến thức:

Biết được:

- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.

           2 . Kĩ năng

- Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.

- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.

           3. Thái độ

- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: 

           . Thầy: - Hệ thống bài tập.

           2. Trò:   - ĐọcSGK /tr55,56

    - Làm bài tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

           1. Ổn định lớp: (1/)

           2. Kiểm tra bài cũ: (7/)

doc 6 trang Khánh Hội 20/05/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 22-10-2017
Tuần 12; Tiết 23	 
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
Biết được:
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
	2 . Kĩ năng
- Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
	3. Thái độ
- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
	. Thầy: - Hệ thống bài tập.
	2. Trò: - Đọc SGK /tr55,56
 - Làm bài tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1/)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7/)
NÔI DUNG
ĐÁP ÁN
1. Nêu các bước lập phương trình hóa học.
2. Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3 sgk/tr57,58
1. Các bước lập phương trình hóa học:
 b1: Viết sơ đồ phản ứng
 b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
 b3: Viết phương trình hóa học.
Bài tập 2: SGK/ 57
a. 4Na + O2 g 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O g 2H3PO4 
Bài tập 3: SGK/ 58
 t0	
a. 2HgO g 2Hg + O2
 t0
 b. 2Fe(OH)3 g Fe2O3 + 3H2O
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15/)
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau: 
 Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau: 
 Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau: 
- Dựa vào 1 phương trình hóa học, ta có thể biết được những điều gì ?
- Em có nhận xét gì về tỉ lệ của các phân tử trong phương trình sau:
 t0	
 2H2 + O2 g 2H2
- Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/ 57,58
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh
- Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân tử ) giữa các chất trong phản ứng.
- Trong phương trình phản ứng:
 t0	
 2H2 + O2 g 2H2O
 Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2:1:2
 Bài tập 2 SGK/ 57
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
 Bài tập 3 SGK/ 58
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3
II. Ý nghĩa của phương trình hóa học:
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
- Thí dụ: (sgk)
Hoạt động 2: Luyện tập (15/)
 Cho học sinh làm bài tập theo nhóm.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các em hãy làm bài tập sau:
- Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa.
- Hoạt động theo nhóm:
Bài tập 1: t0
a. 4Al + 3O2 g 2Al2O3 
 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2
 t0
b. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 
 Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2
c. 
 CH4 + 2O2 g CO2 + 2H2O 
 Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1:2:1:2
Bài tập 2:
a. Cu + O2 g 2CuO
b. Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2 
* Luyện tập:
Bài tập1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + O2 4 Al2O3 
b. Fe + Cl2 4 FeCl3 
c. CH4 + O2 4 CO2 + H2O 
 Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ?
Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau:
a. Cu + ? g 2CuO
b. Zn + ?HCl g ZnCl2 + H2 
4. Củng cố: (5/)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2/)
 - Ôn tập:
 + Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
 + ĐL BTKL 
 + Các bước lập phương trình hóa học.
 + Ý nghĩa của phương trình hóa học.
- Làm bài tập: 4b, 5,6 sgk/tr58.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:.
Ngày soạn: 22-10-2017
Tuần 12; Tiết 24
	 Bài 17:	 BÀI LUYỆN TẬP 3
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức:- Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phương trình hóa học.
	2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học.
- Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản.
- Tiếp tục làm quen với bài tập xác định nguyên tố hóa học.
	3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
	1. Thầy: Hệ thống bài tập.
	2. Trò: Ôn lại các kiến thức về: 
 + Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
 + ĐL BTKL 
 + Các bước lập phương trình hóa học.
 + Ý nghĩa của phương trình hóa học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1/)
	2. Kiểm tra bài cũ : (không)
	3. Nội dung bài mới:
Như các em đã học xong một số bài như CTHH,PTHHvà biết cách cơ bản để lập CTHH, PTHHĐể giải được những bài toán hóa học khó hơn và để hiểu vững kiến thức hơn tiết học này các em sẽ luyện tập để làm bài tập có liên quan đến kiến thức trên.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15/)
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản:
1. Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học khác nhau như thế nào ?
2. Phản ứng hóa học là gì ?
3. Nêu bản chất của phản ứng hóa học ?
4. Phát biểu nội dung của ĐL BTKL và viết biểu thức?
5. Trình bày các bước lập phương trình hóa học ?
- Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.
1. Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi về chất.
 Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
3. Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
4. ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
5. Ba bước lập phương trình hóa học:
+ Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hóa học. 
I. Kiến thức cần nhớ
(Sgk)
Hoạt động 2: Luyện tập . (22/)
- Yêu cầu HS giải bài tập SGK/ 60, 61
- Hướng dẫn HS giải bài tập SGK/ 60, 61
- Hướng dẫn HS giải bài tập SGK/ 60, 61
 Bài tập 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, gọi tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
- Hãy so sánh các chất trước phản ứng và sau phản ứng để trả lời các câu hỏi b, 
 Bài tập 3:
- Dựa vào ĐL BTKL hãy viết biểu thức tính khối lượng các chất trong phản ứng ?
- % chất A (pư) = {m chất A (pư) : m chất A (đề bài cho)}.100%
 Bài tập 4:
 Muốn lập được phương trình hóa học của 1 phản ứng ta phải làm gì ?
 Bài tập 5:
 Hướng dẫn HS lập CTHH của hợp chất: Alx(SO4)y .
 - Nhôm có hóa trị là bao nhiêu? 
 - Tìm hóa trị của nhóm =SO4
Bài tập 1:
a. Chất tham gia: N2 và H2 
 Chất sản phẩm : NH3 
b. Trước phản ứng: H - H và N – N 
 Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.
Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3.
c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2
Bài tập 3:
a. Theo ĐL BTKL, ta có:
b. (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g 
Bài tập 4: 
a. Phương trình hóa học của phản ứng: 
	t0	
C2H4 + 3O2 g 2CO2 + 2H2O
b. Tỉ lệ:
 Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3
 Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2
Bài tập 5:
a. x =2 ; y = 3
b. Phương trình 
2Al + 3CuSO4 g Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
 Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3
 Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
II. Bài tập:
 Bài 1:
a. - Chất tham gia: N2 và H2 
 - Chất sản phẩm: NH3 
b. Trước phản ứng: H - H và N – N 
 Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.
 Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3.
c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2
 Bài 3:
a. Theo ĐL BTKL, ta có:
b. (phản ứng )= 140 + 110 = 250g 
Bài 4: 
a. Phương trình hóa học của phản ứng: 
	t0	
C2H4 + 3O2 g 2CO2 + 2H2O
b. Tỉ lệ:
 Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3
 Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2
Bài 5:
a. x =2 ; y = 3
b. Phương trình 
2Al + 3CuSO4 g Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
 Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3
 Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
	4. Củng cố : (5/)
 Học sinh làm bài tập sau: Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí oxi.
1. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó, dùng que lửa châm và quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi.
2. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm l cacbonđioxit.
	5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà(2/)
- Ôn tập lại đại cương kiểm tra một tiết
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
	 TRÌNH DUYỆT TUẦN 12

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc