Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất và dấu hiện nhận biết hình bình hành
2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết váo chứng minh tứ giác là hình bình và bài toán có liên quan
3. Thái độ: Cẩn thận trong phần trình bày lời giải
II. CHUẨN BỊ:
*Thầy: Thước thẳng
*Trò: Ôn tập về tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút) ………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
Kiểm tra trong quá trình ôn luyện
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 5/10/2018 Tuần 9 Tiết 4. HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các tính chất và dấu hiện nhận biết hình bình hành 2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết váo chứng minh tứ giác là hình bình và bài toán có liên quan 3. Thái độ: Cẩn thận trong phần trình bày lời giải II. CHUẨN BỊ: *Thầy: Thước thẳng *Trò: Ôn tập về tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) Kiểm tra trong quá trình ôn luyện 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (42 phút) A B C D E F 1 2 1 2 1 O - Nêu đề bài - YCHS vẽ hình và tóm tắt GT và KL - Nhắc lại cách vẽ hình bình hành và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng - Trong tứ giác PDQB ta biết điều gì? Muốn c/m nó là hình bình hành cần có thêm điều gì? GT có đáp ứng YC đó chưa? Vì sao? *Gợi ý: P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD - GV chốt lại cách làm và gọi HS giải - Theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh bài làm - Nêu đề bài - YCHS vẽ hình và tóm tắt GT và KL - Xét tứ giác giác AECF ta biết được gì? C/m nó là hình bình hành cần có thêm điều gì? Từ giả thiết nào ta có được điều này? *Gợi ý - So sánh góc C1 và góc F1 - So sánh góc C1 và góc A2 - So sánh góc A2 và góc F1 - YCHS lập sơ đồ phân tích đi lên để tìm lời giải - Nhận xét và hoàn chỉnh sơ đồ. Gọi HS giải - Theo dõi, nhận xét và củng cố kiến thức liên quan - Tứ gác ABCD là hình bình hành nên điểm O có đặc điểm gì? - Tứ giác AECF là hình bình hành, nên O, E và F có quan hệ gì? - Trả lời như thế nào YC đề bài - Cá nhân tìm hiểu đề, vẽ hình và tóm tắt GT và KL - Thảo luận trả lời Tb-K: lên bảng giải - Cá nhân làm bài và nhận xét - Cá nhân tìm hiểu đề, vẽ hình và tóm tắt GT và KL - HS thảo luận và trả lời theo gợi ý - Lập sơ đồ phân tích đi lên theo nhóm HSK: lên bảng giải - Cá nhân làm bài và nhận xét - O là trung điểm của AC, BD - Thảo luận nêu được O là trung điểm của EF - Cá nhân trra lời Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh tứ giác PDQB là hình bình hành Giải A B D P Q C Ta có AB // CD PB // DQ , mà AB = CD, nên PB = DQ Vậy tứ giác PDQB là hình bình hành Bài 2. Cho hình bình hành ABCD (AB < BC). Hai tia phân giác 2 góc từ A và C lần lượt cắt cạnh BC ở E và AD ở F. a) Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành b) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh 3 điểm E, O, F thẳng hàng Giải a) Ta có BC // AD (so le trong), , mà Do đó AE // CF Từ BC // AD CE // AF Nên tứ giác AECF là hình bình hành b) Ta có O là trung điểm của AC (t/c đường chéo hình bình hành ABCD), Xét hình bình hành AECF, O cũng là trung điểm của đường chéo AC, nên O cũng là trung điểm của đường chéo EF. Vậy E, O, F thẳng hàng 4. Củng cố: ( phút). Củng cố trong quá trình luyện tập 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) Bài tập về nhà: Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Trên AB lấy điểm M, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho AM = CN. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh 3 điểm M, O, N thẳng hàng. Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và O là tâm đối xứng của nó. Trên tia đối của ta AD lấy điểm M bất kỳ. Trên tia đối của tia CB lấy điểm N bất kỳ sao cho CN = AM. Chứng minh a) MB // DN. b) Hai điểm M và N đối xứng với nhau qua O. Hướng dẫn: Bài 1. Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành. Dựa vào tính chất đường chéo hình bình hành chứng minh 3 điểm M, O, N thẳng hàng. Bài 2. Chứng minh tứ giác BMDN là hình bình hành. Dựa vào tính chất đường chéo hình bình hành chứng minh M và N đối xứng với nhau qua O. Chuẩn bị bài mới: Chia đa thức – Cách chia đa thức đã sắp xếp như thế nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ trưởng tuần 9 Ngày...................... TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG Bài 3. Cho ∆ABC có 3 góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác. Từ A kẻ đường thẳng với AB và từ C kẻ đường vuông góc với BC, hai đường này giao nhau tại D. a) Chứng minh tứ giác ADCH là hình bình hành. b) Gọi E là điểm đối xứng của H qua AC. Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân. B A C H D
File đính kèm:
- giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_ngo_than.doc