Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.

- Kỹ năng: Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. 

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác. Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được GT và KL của bài toán

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nêu được kiến thức và cách giải 

- Năng lực hợp tác nhóm: Biết thảo luận nhóm để tìm tòi lời giải

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: trình bày được lời giải, thực hiện thành thạo các phép tính

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng, eke

- Học sinh: Chuẩn bị bài và  đồ dụng học tập

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 25/02/2019 
Tiết thứ 49 đến tiết thứ 50. Tuần: 28
Tiết 49. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
- Kỹ năng: Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. 
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác. Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được GT và KL của bài toán
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nêu được kiến thức và cách giải 
- Năng lực hợp tác nhóm: Biết thảo luận nhóm để tìm tòi lời giải
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: trình bày được lời giải, thực hiện thành thạo các phép tính
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng, eke
- Học sinh: Chuẩn bị bài và đồ dụng học tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 7 phút
A
B
C
M
Tb: Từ trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường, hãy các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?
Áp dụng: Trong hình vẽ bên, hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng?
Viết các tam giác đồng dạng đó theo thứ tự các đỉnh tương ứng.
 ∆ABC ∆MBA ∆MAC (g – g)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vận dụng đồng dạng tam giác vuông để chứng minh và tính toán
Mục đích của hoạt động: vận dụng được t/h đồng dạng của tam giác vuông
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Giải được các bài tập
Thời lượng: 32 phút
A
B
C
M
N
D
- Treo bảng phụ hình vẽ
và nêu YC đề bài?
Gợi ý: 
- Trong hình vẽ có các tam giác nào? (lưu ý góc vuông)
- Các tam giác vuông nào có góc chung?
- Viết tam giác đồng dạng theo thứ tự các đỉnh tương ứng. (chú ý tính chất bắc cầu)
- Nhận xét và củng cố lại t/h đồng dạng của tam giác vuông
- YCHS thực hiện như gợi ý ở bài 1 để làm bài 49a
- Tính BC ntn? 
- GV chốt cách tính BC và gọi HS lên bảng giải
Lưu ý: Cho AB = 6 cm; AC = 8cm.
- Tính AH; BH; CH ntn?
Gợi ý: Vận dụng kết quả câu a (các tam giác đồng dạng)
- GV chốt lại cách tính vận dụng ∆ABC ∆HBA
- Gọi HS giải
- Theo dõi và nhận xét và uốn nắn các sai sót
- ∆ABC có gì đặc biệt?
So sánh 52 và 32 + 44?
- Vậy ∆ABC là tam giác gì?
- Tính diện tích ∆ABC.
- Vận dụng định lý nào của bài 8 để trả lời YC bài toán?
- GV nhắc lại định lý vận dụng và hướng dẫn HS giải
+ Tính tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng
+ Viết tỉ lệ các cạnh tứng ứng 
+ Tính độ dài các cạnh của ∆A’B’C’.
- Theo dõi, nhận xét 
- Thảo luận nêu cách giải
Tb-Y: Liệt kê các tam giác có trong hình vẽ và chỉ ra góc chung cho mỗi tam giác
- Cá nhân tìm hiểu và trả lời
Tb-K: Viết các cặp tam giác đồng dạng
- Lớp nhận xét
Tb-Y: lên bảng viết các cặp tam giác đồng dạng.
- Lớp nhận xét
Tb-K: Nêu cách tính BC (đ/l Pitago cho ABC)
- HS lên bảng trình bày tính BC
- Lớp thảo luận 
- Thảo luận: chỉ ra được cặp tam giác đồng dạng cần vận dụng để tính
- Lớp nhận xét
- Từng HS vận dụng tính
HSK: lên bảng trình bày lời giải
- Lớp nhận 
- Lớp thảo luận
Tb-Y: ∆ABC là tam giác vuông
- S = (cm2)
- HS thảo luận
- HS tính theo hướng dẫn
- Lớp nhận xét
Bài 1. 
Hãy chỉ ra 5 cặp tam giác đồng dạng và viết các tam giác này theo thứ tự các đỉnh tương ứng.
Giải
∆MAC ∆BAN (g-g)
∆MDN ∆BDC
(g-g)
∆BAN ∆MDN (g-g)
∆MAC ∆BDC (g-g)
∆MAC ∆MDN (g-g)
Bài 2. 49/84 (sgk) 
a) ∆ABC ∆HAC 
(Vì = , chung)
∆ABC ∆HBA 
(Vì = , chung)
∆HAC ∆HBA 
 (t/c bắc cầu).
b) ) Áp dụng Pitago cho ABC có:
 BC2 = 62 + 82
 BC = 10cm.
Từ ∆ABC ∆HBA
Þ 
hay 
Þ HB = (cm)
 HA = (cm)
HC = AB - BH.
 = 10 – 3,6 = 6,4 (cm).
Bài 3. 47/84 (sgk) 
Ta có 52 = 32 + 42, suy ra ∆ABC là tam giác vuông 
Gọi k, S, S’ lần lượt là tỉ số đồng dạng, diện tích của ∆ABC và diện tích ∆A’B’C’. Ta có
 k = 3
Vậy độ dài các cạnh của ∆A’B’C’ là
3.3 = 9 (cm); 3.4 = 12 (cm); 
3.5 = 15 (cm)
Kết luận của GV: Viết các cạnh theo thứ tự tương ứng; thực hiện phép toán tỉ lệ thức
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp
Mục đích: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Dự kiến sản phẩm: Làm được các bài tập 51, 48 trang 84 (sgk)
Cách thức tổ chức: HS tự giải
- Bài tập về nhà: Làm lại các bài tập đã giải tại lớp; làm bài 51, 48 trang 84 (sgk)
Hướng dẫn: 
Bài 51/84. + Tính BC; + c/m ∆ABC ∆HAC, từ đó tính AC; + c/m ABC ∆HBA, từ đó tính AB; vận các công thức tính chu vi và diện tích tam giác.
Bài 48/84. Chiều cao cột điện là AB, BC là bóng của cột điện trên mặt đất; A’B’ là chiều cao của thanh sắt, là A’C’ là bóng của thanh sắt trên mặt đất. c/m ABC ∆A’B’C’, từ đó tính AC và trả lời
- Chuẩn bị bài mới: “Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng”- Các dụng cụ cần đo; cơ sở của các phép đo chiều cao, khoảng cách.
- Tiết sau kiểm tra 15 phút - về các bài đã học về tam giác đồng dạng
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 5 phút
- Câu hỏi, bài tập:
+ So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác, từ đó ta rút ra điều gì? 
+ KL: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác là trường hợp đặc biệt của t/h đồng dạng của tam giác khi hệ số đồng dạng bằng 1
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 50. §9 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được).
- Kỹ năng: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Hiểu được dụng cụ, cách tiến hành đo và kiến thức cần vận dụng
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Quan sát thực tế và nêu được kiến thức cần áp dụng
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nêu được cách đo thích hợp
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: vận dụng thành các phép tính vận dụng
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Hai loại giác kế; Bảng phụ, thước thẳng, eke, com pa
- Học sinh: ôn tập về tam giác đồng dạng và đồ dụng học tập .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 15 phút
Kiểm tra 15 phút (đề đáp án đính kèm)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật. 
Mục đích của hoạt động: Biết cách đo chiều cao của cây (tòa nhà)
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: nêu được cách đo chiều cao
Thời lượng: 14 phút
- Quan sát hình 54 tr 85 (sgk) nêu cách đo chiều cao của một cây xanh?
Tb-Y: Quan sát hình 54, ta có thể đo trực tiếp độ dài nào?
HSK: Với kết quả trên ta có thể tính được A’B’ hay không? Vì sao?
- Để đo chiều cao của cây ta tiến hành như thế nào?
- Nêu cách tiến hành đo (như sgk)
- Tính chiều cao của cây
+ Có các tam giác nào đồng dạng với nhau
+ Với các số liệu đã cho, hãy tính A’B’
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Quan sát hình 54 SGK và tìm hiểu cách đo chiều cao của cây
- HS thảo luận nhóm và nêu kết quả thảo luận: AB, A’B và AC
- HS trả lời
- HS tìm hiểu sgk và thảo luận nêu được các tiến hành và cách tính chiều cao của cây
+ DBACDBA’C’ (AC//A’C’)
Þ Þ Tính A’C’ 
HSK: lên trình bày lời giải
- HS làm bài và nhận xét
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau :
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc 
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây
Ta có: DA’BC’ DABC
Với tỉ số đồng dạng k
Þ = k = 
Þ A’C’ = k.AC
Áp dụng bằng số :
AC = 1,50m , AB = 1,25m
A’B = 4,2m
Ta có : A’C’ = k . AC
=.AC = .1,5 = 54,04m
Kết luận của GV: HS biết cách đo chiều cao của vật
Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được 
Mục đích của hoạt động: Biết cách đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: nêu được cách đo khoảng cách
Thời lượng: 12 phút
- Quan sát hình 55/86 (sgk) và tìm hiểu sgk cho biết cách đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B?
- YC đại diện nhóm lên trình bày cách tiến hành đo
Gợi ý: trong hình 55 ta đo được các yếu tố nào? 
- GV chốt lại cách tiến hành đo (sgk)
- GV cho HS nhận xét
- Tìm hiểu sgk, nêu cách tính AB?
- Chốt lại accsh tính AB
- Với số liệu đã cho hãy tính AB?
- Hãy tính AB?
- Giáo viên đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế 
- YCHS nhắc lại cách đo góc ABC trên mặt đất.
- HS hoạt động theo nhóm nêu cách tiến hành đo khoảng cách
- Bàn bạc các bước tiến hành
Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
- Một vài HS nhận xét
- Đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế
- HS nêu cách tính (sgk)
- HS thay số để tính AB
- Quan sát hình 56 SGK 
HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất.
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được 
a) Tiến hành đo đạc 
- Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a
- Dùng giác kế đo các góc : 
 = a ; = b
b) Tính khoảng cách AB.
- Vẽ trên giấy DA’B’C’ có: B’C’ = a’; = a ; = b 
Þ DA’B’C’ DABC (g-g)
ÞÞ AB =
hay AB = A’B’. 
Áp dụng: a = 100m; a’= 4cm
Ta có : = 
Đo A’B’ = 4,3cm 
Þ AB = 4,3. 2500 
= 10750cm = 107,5m
Kết luận của GV: HS biết cách đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất như hình 55
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 2 phút
Mục đích: đo chiều cao của cây 
Dự kiến sản phẩm: Mỗi tổ HS chuẩn bị: 1 thước ngắm,1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài, (3m hoặc 5m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m, giấy làm bài, bút thước kẻ đo độ 
Cách thức tổ chức: chia lớp làm 4 nhóm – nhóm trưởng, thư ký, nhiêm vụ từng thành viên và làm thước ngắm
- Làm bài tập 53; 54; tr 87 SGK
- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
- Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2)
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 1 phút
- Câu hỏi, bài tập: 
+ Nhắc lại cách đo chiều cao của vật và đo khoảng cách của vật
+ Sử dụng kiến thức tam giác đồng dạng như thế nào để tính các độ dài theo YC?
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 28
Ngày ................................
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_t.doc