Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Giải được PT và các bài toán liên quan đến phương trình.

- Kỹ năng: HS vận dụng các phép biến đổi để giải phương trình. Thực hiện thành thạo các phép tính; đặt điều kiện khi bài toán yêu cầu; phân tích đề từ đó tìm đường hướng giải toán; ...

- Thái độ: Cẩn thanah, nhiệm túc, làm việc khoa học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được yêu cầu đề bài và kiến thức có liên quan để vận dụng.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Giải được các bài toán theo quy tắc đã học; phân tích được dữ liệu đã cho, liên hệ với kiến thức đã học tìm cách giải phù hợp cho bài toán.

- Năng lực hợp tác nhóm: Phát huy năng lực của mỗi cá nhân, phối hợp tích cực với bạn bè để tìm đường hướng giải quyết yêu cầu đề bài.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Thực hiện thành thạo các phép toán và cách giải bài toán yêu cầu.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách bài tập, thước.

- Học sinh: Cách giải PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu và giải toán bằng cách lập PT.

doc 4 trang Khánh Hội 16/05/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 20/02/2019 
Tuần: 27
Tiết 20. ÔN TẬP CHƯƠNG III (Đại số)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Giải được PT và các bài toán liên quan đến phương trình.
- Kỹ năng: HS vận dụng các phép biến đổi để giải phương trình. Thực hiện thành thạo các phép tính; đặt điều kiện khi bài toán yêu cầu; phân tích đề từ đó tìm đường hướng giải toán; ...
- Thái độ: Cẩn thanah, nhiệm túc, làm việc khoa học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được yêu cầu đề bài và kiến thức có liên quan để vận dụng.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Giải được các bài toán theo quy tắc đã học; phân tích được dữ liệu đã cho, liên hệ với kiến thức đã học tìm cách giải phù hợp cho bài toán.
- Năng lực hợp tác nhóm: Phát huy năng lực của mỗi cá nhân, phối hợp tích cực với bạn bè để tìm đường hướng giải quyết yêu cầu đề bài.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Thực hiện thành thạo các phép toán và cách giải bài toán yêu cầu.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách bài tập, thước.
- Học sinh: Cách giải PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu và giải toán bằng cách lập PT.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 
- Cách giải PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu và giải toán bằng cách lập PT
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giải phương trình
Thời lượng: 15 phút
Mục đích của hoạt động: Giải được phương trình bậc nhất một ẩn, PT đưa được về PT bậc nhất một ẩn, PT tích và PT chứa ẩn ở mẫu
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Lời giải bài 1
Cách thức hoạt động:
- GV nêu các bài tập
- Chốt lại cách giải cho mỗi bài tập và gọi HS có khả năng phù hợp lên bảng giải
- Theo dõi, uốn nắn sai sót của HS đồng thời củng cố kiến thức về giải PT
- HS xác định dạng toán và nêu được cách giải
- Cá nhân làm bài. HS lên bảng giải
Tb-Y: Giải bài 1abc
Tb: Giải bài 1de
Tb-K: giải bài 1f
- Cá nhân làm bài
- Lớp nhận xét
Bài 1. Giải các PT sau
a) 2x + 3 = 0
 x = -1,5
Vậy S = {-1,5}
b) 3 – 2x = 0
 x = 1,5
Vậy S = {1,5}
c) 2x – 3 = 5x + 6 
 2x – 5x = 6 + 3
 -3x = 9
 x = -3
Vậy S = {-3}
d) 3 – (x – 5) = 2(3x + 4)
 -x + 8 = 6x + 8
 -7x = 0
 x = 0
Vậy S = {0}
e) (2x – 4)(x + 5) = 0
Vậy S = {-5; 0}
f) 
ĐK: x ≠ -4
Quy đồng và khử mẫu hai vế PT được 6x – 5 = 2x + 7
 4x = 12
 x = 3 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy S = {3}
Kết luận của GV: Giải được các PT đã học: PT bậc nhất 1 ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu,...
Hoạt động 2: Giải được bài toán bằng cách lập PT
Thời lượng: 25 phút
Mục đích của hoạt động: Phân tích được số liệu đã cho, cần tìm; xác định dạng toán và kiến thức liên quan giải được bài toán bằng cách lập phương trình theo các bước đã học
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Lời giải bài 2 và 3
Cách thức hoạt động:
- GV nêu đề bài. YCHS
xác định đối tượng tham gia, đại lượng của từng đại lượng cần quan tâm, kiến thức liên quan, tóm tắt vào bảng phụ
- YCHS thể hiện bước 1 vào bảng phụ và trình bày lời giải
- Uốn nắn các sai sót. Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- Theo dõi, nhận xét và củng cố cách giải bài toán
Thực hiện tương tự
- YCHS thể hiện bước 1 vào bảng phụ và trình bày lời giải
- Uốn nắn các sai sót. 
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- Theo dõi, nhận xét và củng cố cách giải bài toán
- Từng HS tìm hiểu đề bài rồi trả lời các gợi ý của GV
+ Đối tượng: Xe ô tô
+ Đại lượng: v, s, t
+ ; s = v.t
+ Bảng tóm tắt (bảng phụ)
- HS trình bày miệng lời giải. Lớp góp ý
HSK: lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
+ Đối tượng: Xe khởi hành từ A, xe khởi hành từ B
+ Đại lượng: v, s, t
+ ; s = v.t
- HS điền các biểu thức vào bảng (ẩn, các biểu thức chưa biết quan ẩn và số liệu đã biết), từ đó lập PT
- Lớp nhận xét 
HSK: lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 2. Một ôtô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ôtô chạy với vận tốc 30 km/h, lúc về ôtô chạy với vận tốc 24 km/h, vì vậy thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường
Giải
Gọi x (km/h) là quãng đường AB, x > 0
Thời gian ô tô đi từ A đến B là giờ
Thời gian ô tô đi từ B đến A là giờ
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi 30 phút = giờ, nên ta có phương trình 
Giải phương trình ta được x = 60 (thỏa mãn)
Vậy quãng đường AB là 60km.
Bài 3. Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai nơi A và B cách nhau 102km và đi ngược chiều và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc của mỗi xe. Biết vận tốc xe khởi hành tại A lớn hơn vận tốc xe khởi hành tại B là 5km/h.
Giải
Gọi x (km/h) là vận tốc xe khởi hành tại B (x > 0)
Khi đó vận tốc xe khởi hành tại A là x + 5 (km/h)
1 giờ 12 phút = giờ
Quãng đường xe đi từ A sau 1 giờ 12 phút là (x + 5) (km)
Quãng đường xe đi từ B sau 1 giờ 12 phút là x (km)
Theo đề ta có PT
(x + 5) + x = 102
Giải PT được x = 40 (TMĐK)
Vận tốc xe khởi hành từ B là 40km/h, vận tốc xe khởi hành từ B là 45km/h
Kết luận của GV: Vận dụng các bước giải giải được bài toán bằng cách lập PT
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 2 phút
- Giải được các dạng PT và giải được bài toán bằng cách lập PT.
Bài 1. Một ô tô tải xuất phát đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Sau đó 20 phút một ô tô con cũng xuất phát từ A theo đuổi kịp xe tải với vận tốc lớn hơn vận tốc xe tải 10km/h. Ô tô con đuổi
kịp xe tải tại B. Tính quãng đường AB. 
Bài 2. Một ca nô chạy trên một khúc sông từ A đến B. Biết rằng khi xuôi dòng từ A đến B ca nô
chạy mất 8 giờ, khi ngược dòng từ B về A mất 10 giờ. Tính khoảng cách AB, biết vận tốc của dòng nước là 2km/h.
Hướng dẫn:
Bài 1. x (km) là quãng đường AB. 
Bài 2. x (km/h) là vận tốc riêng của ca nô. 8(x + 2) = 10.(x – 2) 
Chuẩn bị bài mới: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông – từ tam giác thường và t/h đặc biệt.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 2 phút
- Câu hỏi, bài tập:
+ Các bước giải bài toán bằng cách lập PT
+ Xác định đối tượng, đại lượng của từng đối tượng; kiến thức liên quan cần sử dụng; tóm tắt (chọn ẩn, biểu thị các đại lượng chưa biết; lập PT)
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 27
Ngày ................................
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_toan_lop_8_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_ngo_tha.doc