Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học: Khái niệm về PT, các phép biến đổi PT, cách giải các dạng PT và cách giải bài toán bằng cách lập PT. 

- Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải PT một ẩn , giải bài toán bằng cách lập PT; Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để tìm tòi lời giải.

- Thái độ: Giáo dục ý thức liên hệ thực tế và tính hệ thống toán học

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được yêu cầu của từng bài và các kiến thức liên quan

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Vận dụng được các kiến thức đã học về PT giải được PT và giải được bài toán bằng các lập PT một cách linh hoạt

- Năng lực hợp tác nhóm: cùng thảo luận tìm ra cách giải cho các bài tập được giao

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Giải được các PT, bài toán bằng ách lập PT

doc 5 trang Khánh Hội 16/05/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 17/02/2019 
Tiết thứ 55 đến tiết thứ 56. Tuần: 27
Tiết 55. ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học: Khái niệm về PT, các phép biến đổi PT, cách giải các dạng PT và cách giải bài toán bằng cách lập PT. 
- Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải PT một ẩn , giải bài toán bằng cách lập PT; Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để tìm tòi lời giải.
- Thái độ: Giáo dục ý thức liên hệ thực tế và tính hệ thống toán học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được yêu cầu của từng bài và các kiến thức liên quan
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Vận dụng được các kiến thức đã học về PT giải được PT và giải được bài toán bằng các lập PT một cách linh hoạt
- Năng lực hợp tác nhóm: cùng thảo luận tìm ra cách giải cho các bài tập được giao
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Giải được các PT, bài toán bằng ách lập PT
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ
1: a) Thế nào là 2 PT tương đương. 
 b) Nêu các phép biến đổi tương đương.
 Áp dụng: Hai phương trình: và x = -1 tương đương với nhau, đúng hay sai?
2: a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình: 2x – 3 = 0.
 b) Giải phương trình: 2x – 5 = 4x + 7 
3: Giải PT: (3x + 4)(x – 7) = 0 
4. a) Tập xác định của phương trình là 
 A. x = 2 và x = 0 B. x = 2 hoặc x = 0 
 C. x ≠ 2 và x ≠ 0 D. x ≠ 2 hoặc x ≠ 0
 b) Giải phương trình 
- Học sinh: Làm bài tập về nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS về trả lời câu hỏi trong đề cương ôn tập
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Lý thuyết 
Mục đích của hoạt động: Hệ thống kiến thức đã học về phương trình
Thời lượng: 10 phút
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Hệ thống được kiến thức cơ bản
Cách thức hoạt động:
- Treo 4 bảng phụ. YCHS làm các câu hỏi đó
- GV theo dõi, gợi ý HS thực hiện
- Gọi 4 HS lên bảng giải
- GV sửa chữa các sai sót 
(lưu ý tìm nguyên nhân các sai sót đó)
-Chốt lại các kiến thức đã học 
*Phương trình
+ Định nghĩa PT, PT tương đương và các phép biến đổi tương đương
*Các dạng phương trình và cách giải
* Giải toán bằng cách lập phương trình
+ Dạng toán
+ Cách giải
- HS hoàn thành các câu hỏi theo khả năng của mình
- HS lên bảng giải 
Tb-K: giải bài 1b, 4b
Tb-Y: giải bài 2a, 4a
Tb-K: giải bài 2b, 3
1b) không tương đương nhau, vì với x = -1, giá trị của PT không được xác định
2a) x = 1,5
2b) x = -6
3) x = 7; x = -4/3
4b) x = 2 (không thỏa ĐKXĐ). PT vô nghiệm
- Lớp nhận xét
- Trả lời theo hướng dẫn về các kiến thức cơ bản của chương III
I. Lý thuyết 
- Hai PT có cùng một tập nghiệm gọi là hai PT tương đương.
*Các phép biến đổi PT
*Các dạng PT và cách giải
- Phương trình bậc nhất một ẩn
ax + b = 0 x = (a≠ 0)
- Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
 Cách giải: Dùng hai phép biến đổi phương trình và các phép toán trên đa thức
- Phương trình tích
 A(x).B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
- PT chứa ẩn ở mẫu
 Cách giải: 4 bước
*Giải bài toán bằng cách lập phương trình
 Cách giải: 3 bước
Kết luận của GV: 
- Chọn HS có khả năng giải quyết các bài toán nêu ra nhằm tránh mất thời gian cho hoạt động
- Gọi ý chi tiết cho giải PT chứa ẩn ở mẫu
- Tóm tắt bằng bảng hệ thống kiến thức của chương
Hoạt động 2: Các dạng bài tập 
Mục đích của hoạt động: Vận dụng được PT và giải được bài toán bằng cách lập PT
Thời lượng: 22 phút
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Làm được các bài tập
Cách thức hoạt động:
- GV nêu bài 1, 2, 3. YC HS nêu cách giải
- Chốt lại cách giải cho từng bài
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- GV theo dõi, nhận xét, củng cố cách giải các dạng toán 
- Cho biết SL đã cho, cần tìm? Dạng toán? Kiến thức vận dụng?
- Lập bảng tóm tắt
+ Chọn ẩn, điều kiện của ẩn?
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết
+ Lập PT
- YCHS dựa vào bảng tóm tắt t/b miệng bước 1
- Cùng HS hoàn chỉnh bước 1
- Gọi 1 HS lên bảng giải PT
- YCHS đứng tại chỗ trả lời bước 3
- GV chốt lại cách giải toán bằng cách lập PT
- HS thảo luận nêu cách giải 
- Lớp nhận xét
Tb-K: giải bài 1
Tb-Y: giải bài 2
HSK: giải bài 3
- Từng HS làm bài và nêu nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề và trả lời theo gợi ý
- Học sinh điền vào bảng phụ theo gợi ý
	v t s (AB)
Xe A	 
Xe B	
- HS t/b miệng bước 1
- HS giải bước 1
- Lớp nhận xét và tự giải PT lập được
Tb: Giải PT
35x + 45(x – 1) = 115
- Vài em đọc kết quả và trả lời bước 3
II. Bài tập
Bài 1. 50 trang 33
a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300
3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
101x = 303
 x = 3
Bài 2. (2x + 1)(6 - 2x) = 0
Bài 3. 52 trang 33 
b) 
ĐKXĐ: x0 và x2.
QĐ và KM 2 vế PT, ta được
(x + 2).x – 1(x – 2) = 2
 x2 + x = 0
 x(x + 1) = 0
+ x = 0 (Không thỏa ĐKXĐ)
+ x + 1 = 0 x = -1 (nhận)
Vậy PT có t.nghệm S ={-1}
Bài 4. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35km/h. Sau đó một giờ, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô đi từ B đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường từ A đến B dài 115km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau
 Giải
Gọi thời gian xe máy từ A khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (giờ), x > 0
Khi đó xe máy từ A đi được quãng đường 35x (km)
Vì xe máy xuất phát từ B sau xe máy từ A là 1 giờ, nên xe máy từ B đi trong thời gian là x – 1 (h) và đi được quãng đường là 45(x – 1) (km)
Theo đề ta có phương trình 
 35x + 45(x – 1) = 115
Giải PT: x = 2 (thỏa mãn)
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 2 giờ.
Kết luận của GV: 
- HS khó khăn trong lập bảng tóm tắt, diễn đạt chưa thể hiện rõ khi biểu diễn các đại lượng chưa biết
- Hỗ trợ cho HS khi thực hiện các bước biến đổi khi giải PT
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp
- Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã làm.
- Xem lại kĩ cách giải bài toán bằng cách lập phương trình tiết sau ôn tập.
BTVN: 54, 55, 56 SGK trang 34 và hoàn thành các bài tập còn lại 
 Hướng dẫn: Thực hiện tương tự các bài tập đã ôn
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 10 phút
- Câu hỏi, bài tập:
1. PT x = 1 có tập nghiệm là .....
2. x = 2 là nghiệm của PT nào? a) 2x – 3 = 0; b) x + 2 = 5; c) 2x – 4 = 0; 
3. PT nào là PT bậc nhất một ẩn? 2x – 3 = 0; 0x + 5 = 0; x2 + 2x = 0; 
4. Phương trình có tập nghiệm là .....
5. Giải các PT
a) 3x + 6 = 0; b) 3 – 2(x – 1) = 3(2x + 5) c) (x + 4)(2x – 8) = 0; d) 
6. Một ôtô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ôtô chạy với vận tốc 30 km/h, lúc về ôtô chạy với vận tốc 24 km/h, vì vậy thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB.
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 56. KIỂM TRA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương III, cụ thể:
+ Phương trình và cách giải các dạng phương trình.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 (Đánh giá học sinh và có phương pháp giảng dạy phù hợp)
- Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng kiến thức, trình bày bài giải, lập luận lôgic
- Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc. 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Hiểu được yêu cầu của đề bài
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: thành thạo các phép toán có liên quan, trình bày được lời giải
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước, 
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi lý thuyết
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập: thước, viết cho việc kiểm tra
3. Nội dung bài mới
a) Ma trận đề, bảng mô tả đính kèm
b) Đề và đáp án đính kèm
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp
- Tiếp tục trả lời câu hỏi trong đề cương để chuẩn bị 
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Câu hỏi, bài tập: Trả lời các câu hỏi trong đề cương ôn tập
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thống kê điểm 
Lớp
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh lần kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9A
9B
9C
Tổng
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 27
Ngày ................................
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc