Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1, Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Nắm được sự tiến hóa của giới động vật, sự phát sinh phát triển của giới thực vật.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng 64.1 - 64.5.
- HS: Ôn tập kiến thức đã học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 20/ 3/ 2018 Tuần: 35 - Tiết: 69 (Đổi tiết KTHKII) Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1, Kiến thức: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Nắm được sự tiến hóa của giới động vật, sự phát sinh phát triển của giới thực vật. 2, Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng 64.1 - 64.5. - HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu đa dạng sinh học? (27 phút) - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. I. Đa dạng sinh học. - Nội dung các bảng kiến thức. Bảng 64.1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm thực vật Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò VI RUT - Kích thước rất nhỏ (12 → 50 phần triệu mm) - Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc Khi kí sinh thường gây bệnh VI KHUẨN - Kích thước nhỏ bé (từ 1 đến vài phần nghìn mm) - Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ 1 số ít tự dưỡng) - Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp. - Gây bệnh cho các sinh vật khác và làm ô nhiễm môi trường. NẤM - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh) - Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh hay độc hại cho các sinh vật khác. THỰC VẬT - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) - Sống tự dưỡng - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. - Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở . . . và bảo vệ môi trường sống cho các sv khác. ĐỘNG VẬT - Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan: Vận động, tiêu hóa, hô hấp . . . - Sống dị dưỡng - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. Bảng 64.2: Đặc điểm của các nhóm thực vật Các nhóm TV Đặc điểm TẢO - Là TV bậc thấp, gồm cơ thể đơn bào và đa bào, tế bào có chất diệp lục, chưa có rễ, thân, lá. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. RÊU - Là thực vật bậc cao, có thân, lá, cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - sinh sản bằng bào tử, là TV sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển ở môi trường ẩm ướt. QUYẾT - Điển hình là dương xỉ, có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. HẠT TRẦN - Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả. HẠT KÍN - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ, thân, lá, mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả chứa hạt. Bảng 64.3: Đặc điểm cây một lá mầm và 2 lá mầm Đặc điểm Cây 1 lá mầm Cây 2 lá mầm Số lá mầm Kiểu rễ Kiểu gân lá Số cánh hoa Kiểu thân - Một - Rễ chùm - Hình cung hoặc song song - 6 hoặc 3 - Thân cỏ (chủ yếu) - Hai - Rễ cọc - Hình mạng - 5 hoặc 4 - Thân gỗ, cỏ, leo . . . Bảng 64.4: Đặc điểm của các nghành động vật NGÀNH ĐẶC ĐIỂM ĐV NGUYÊN SINH - Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay doi bơi. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi,sống tự do hay kí sinh. RUỘT KHOANG Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào, có gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở vùng biển nhiệt đới. GIUN DẸP Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh. GIUN TRÒN Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, 1 số ít sống tự tự do. GIUN ĐỐT Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân đốt, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang. THÂN MỀM Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. CHÂN KHỚP Có số loại lớn, chiếm 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin. ĐVCXS Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Có bộ xương trong, trong đó cột sống chứa tuỷ sống, các cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh. Bảng 64.5: Đặc điểm của các lớp ĐVCXS LỚP ĐẶC ĐIỂM CÁ Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt. LƯỠNG CƯ Sống ở nước và cạn, da trần ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. BÒ SÁT Sống chủ yếu ở cạn, da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách ngăn hụt năn tâm thất (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàn, là động vật biến nhiệt. CHIM Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp, tim 4 ngăn, máu tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có đá vôi, được ấp nở con ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật hằng nhiệt. THÚ Mình có lông mao bao phủ, răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; tim 4 ngăn; bộ não phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. là động vật hằng nhiệt. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ2: Sự tiến hóa của thực vật và động vật. (10 phút) - GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) . - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV - 1-> 2 nhóm trả lời II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. - Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h 4. Củng cố: (3 phút) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk - Phân các nhóm chuẩn bị. IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: . HS: . Ngày soạn: 20/ 3/ 2018 Tuần: 35 - Tiết: 70 Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1, Kiến thức: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2, Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng 65.1 -> 65.5. - HS: Ôn tập kiến thức đã học và chuẩn bị trước các bảng 65.1 -> 65.5. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Sinh học cá thể. (10 phút) - GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) ? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. . - Các nhóm trả lời, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. 1. Sinh học cá thể. - Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - Ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chức năng RỄ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây THÂN Vân chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. LÁ Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. HOA Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. QUẢ Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt HẠT Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng VẬN ĐỘNG Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. TUẦN HOÀN Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu. HÔ HẤP Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận oxi và thải khí CO2. TIÊU HÓA Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản. BÀI TIẾT Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ tể. DA Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. TK VÀ GIÁC QUAN Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn. TUYẾN NỘI TIẾT Điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (máu) SINH SẢN Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung cơ bản HĐ2: Sinh học tế bào. (23 phút) - GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5. ? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. - Học sinh hoàn thành bảng 65.3 -> 65.5. 1-2 nhóm các nhóm khac nhan xet. 2. Sinh học tế bào. Nội dung các bảng 65.3 – 65.5. Bảng 65.3: Chức năng của các bộ phận ở tế bào CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào TĐC giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt đông của tế bào. Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào. Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp) Riboxom Tổng hợp protein Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di truyền (ADN, NST), điều khiển mọi hoạt động của tế bào. Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào CÁC QUÁ TRÌNH VAI TRÒ Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng Tổng hợp protein Tạo protein cung cấp cho tế bào Bảng 65.5: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân CÁC KÌ NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN GIẢM PHÂN I GIẢM PHÂN II KÌ ĐẦU NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) KÌ GIỮA Các NST co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. KÌ SAU Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. KÌ CUỐI Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n(kép)=1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn) KẾT THÚC 4. Củng cố: (3 phút) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút) - Ôn tập chương trình Sinh học 9 - Chuẩn bị các nội dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: HS: . Châu Thới, ngày 24 tháng 3 năm 20178 DUYỆT TUẦN 35:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_35_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc