Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS nắm được k/n thoái hóa giống.
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Ứng dụng hiện tượng trên vào thực tế
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy:
+ Tranh phóng to: Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở ngô.
+ Ảnh: Dị dạng ở bò, gà do giao phối gần.
+ Sơ đồ: Sự biến đổi tỷ lệ dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn.
- Trò: Tìm hiểu kĩ trước bài học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 26/12/2018 Tuần: 21 - Tiết: 41 Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được k/n thoái hóa giống. - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng khai thác thông tin, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Ứng dụng hiện tượng trên vào thực tế II. CHUẨN BỊ: - Thầy: + Tranh phóng to: Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở ngô. + Ảnh: Dị dạng ở bò, gà do giao phối gần. + Sơ đồ: Sự biến đổi tỷ lệ dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn. - Trò: Tìm hiểu kĩ trước bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (6 phút) - Hãy nêu khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. 3. Nội dung bài mới HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa? (12 phút) - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I - Hiện tượng thoái hoá ở ĐV và TV được biểu hiện như thế nào? - Vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa? - Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hóa. - HS nghiên cứu SGK và quan sát H34.1 và H34.2. Thảo luận nhóm (3/) thống nhất ý kiến. + Chỉ ra hiện tượng thoái hóa. + Lí do dẫn đến hiện tượng thoái hóa ở ĐV và TV. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt. I. Hiện tượng thoái hoá. 1. Hiện tượng thoái hoá ở thực vật và động vật: - Ở TV: Cây ngô mà tự thụ phấn qua nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm, bắp dị dạng hạt ít. - Ở ĐV: Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh . . - GV nhận xét, kết luận. - Thế nào là thoái hóa? - Giao phối gần là gì? - HS nghiên cứu Sgk để trả lời. - Lí do thoái hóa: + Ở TV: Do tự thụ phấn ở cây giao phấn. + Ở ĐV: Do giao phối gần 2. Khái niệm: - Thoái hóa là hiện tượng con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm . . . - Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa? (10 phút) - GV giới thiệu H 34.3: màu xanh biểu thị thể đồng hợp - Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời: - Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào? - Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần. * XS: Cho HS nhắc lại nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa. - HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được: + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. + Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1, 2 HS nhắc lại. II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại. HĐ3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. ( 8 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: (gv nhắc lại k/n thuần chủng, dòng thuần . . .) - Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? - GV nhận xét, kết luận *NC: Cho HS liên hệ thực tế trong sản xuất nông nghiệp. - HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi. + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử. + Xuất hiện tính trạng xấu. + Con người dễ loại bỏ tính trạng xấu. + Giữ lại tính trạng mong muốn, nên tạo được giống thuần chủng. - HS trình bày, lớp nhận xét. - HS liên hệ. III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. 4. Củng cố. (4 phút) Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở ĐV gây ra hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(4 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu trước bài 35: + Ưu thế lai là gì? + Vai trò của dòng thuần trong chọn giống + Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô, lúa có năng suất cao. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .. HS: Ngày soạn : 25/ 12/ 2018 Tuần: 21 – Tiết: 42 Bài 35: ƯU THẾ LAI I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai. - Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin. 3, Thái độ - Học Sinh biết về ưu thế lai và thêm yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - Thầy: Tranh: Hiện tượng ưu thế lại ở ngô. - Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (6 phút) Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì? 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai? (15/) - GV cho HS quan sát H35 phóng to và đặt câu hỏi: - So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H35? - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? * XS : Cho HS nhắc lại ưu thế lai là gì ? - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. + 1,2 HS nhắc lại. - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. + Nhân giống vô tính. I. Hiện tượng ưu thế lai 1. Khái niệm: - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 2. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). HĐ2: Các phương pháp tạo ưu thế lai. (15/) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? - Nêu VD cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. - Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. * NC: Cho HS giải thích tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống. - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận. - Y/c nêu 2 phương pháp. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. + Lai kinh tế + Áp dụng ở lợn, bò. + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. - HS giải thích. II. Các phương pháp tạo ưu thế lai. 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô hiện có. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 4. Củng cố. (3 phút) - Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. - Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế ntn? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Hướng dẫn HS đọc thêm: Các phương pháp chọn lọc - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. - Xem trước bài 36: + Tìm hiểu lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu. + Chuẩn giấy viết bài thu hoạch. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .. HS: Châu Thới, ngày 29 tháng 12 năm 2018 DUYỆT TUẦN 21:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc