Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu.

  1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

   Kiến thức:

       - Quần xã, phân biệt QX với QT.

       - Tính chất cơ bản của QX choVD minh hoạ, các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong QX và sự cân bằng sinh học.

   Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tổng hợp, khái quát

   Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.

  1. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng  lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. Chuẩn bị:

   * Giáo viên: - Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.

* Học sinh:  Soạn bài mới, ôn lại bài quần thể.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

   1. Ổn định lớp

   2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

       - Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những điểm căn bản nào? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sv khác không có?

     - Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số ntn?

doc 9 trang Khánh Hội 16/05/2023 920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Ngày soạn: 13/02/2019	
Tiết: 51 đến tiết: 52(GDMT) - Tuần: 27	
Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
I. Mục tiêu.
Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 Kiến thức:
 - Quần xã, phân biệt QX với QT.
 - Tính chất cơ bản của QX choVD minh hoạ, các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong QX và sự cân bằng sinh học.
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tổng hợp, khái quát
 Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị:
 * Giáo viên: - Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.
* Học sinh: Soạn bài mới, ôn lại bài quần thể.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những điểm căn bản nào? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sv khác không có?
 - Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số ntn?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Thế nào là một quần xã sinh vật? (10 phút)
+ Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là một quần xã sinh vật.
I. Thế nào là một quần xã sinh vật?
- Nội dung:
- GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về quần xã.
- Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào?
- Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào?
- Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể nào?
- Các quần thể trong quần xã có quan hệ với nhau như thế nào?
- GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã. - Vậy quần xã là gì?
- Y/cầu HS tìm thêm VD về QX?
- QXSV khác QTSV như thế nào?
- Quan sát tranh và nêu:
+ Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo...
+ Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá chim, và cây.
+ Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau muống...
Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc...
+ Quan hệ cùng loài, khác loài.
- Khái quát kiến thức thành khái niệm.
- Thảo luận nhóm và trình bày.
- Kết luận:
- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
- VD: QT cá chép, QT cá mè, QT cá trắm, cùng sinh sống trong 1 hồ cá.
PHÂN BIỆT QUẦN THỂ VỚI QUẦN XÃ (5 phút)
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật
- Gồm nhiều cá thể cùng loài.
- Độ đa dạng thấp
- Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền.
- Gồm nhiều quần thể khác loài.
- Độ đa dạng cao.
- Mối quan hệ giữa các quần thể khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã(10 phút)
+ Mục tiêu: - Trình bày các tính chất cơ bản của quần xã.
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
- Nội dung:
- Yêu cầu HS nghiên cứu¨ 
- Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật.
- N/cứu bảng 49 cho biết:
- Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào?
- Bổ sung: Số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao.
- Cho HS quan sát tranh QX rừng mưa nhiệt đới và QX rừng thông phương Bắc.
?Nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong QX rừng mưa nhiệt đới và QX rừng thông phương Bắc.
- Thế nào là độ thường gặp?
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào? (HSG – K) – GV hướng dẫn (HSY)
- Lấy VD: Thực vật có hạt là QT có ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn. Quần thể cây cọ đặc trưng cho quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú.
- N/cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang 147 nêu được câu trả lời và rút ra kết luận.
+ Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài.
+ Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít.
+ Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C.
+ Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, kích thước hay tính chất hoạt động của chúng.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác.
C > 50%: loài thường gặp
C < 25%: loài ngẫu nhiên
25 < C < 50%: loài ít gặp.
- Kết luận:
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và QX (10 phút)
+ Mục tiêu: - Hiểu được các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học.
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
- Nội dung:
- Giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể.
- Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi:
- Từ VD1, VD2 : Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?
*(K-G): quan sát H 49.3 giải thích mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. Lấy VD.
*(Y): GV giải thích hình 49, hướng dẫn HS lấy VD.
- Đặt vấn đề: Nếu cây phát triển mạnh " sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển.
- Thế nào là hiện tượng khống chế sinh học?
- ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học?
- Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào?
- Lấy VD: Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột.
+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì.
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác.
- Kể thêm VD.
- Nghe và tiếp thu kiến thức.
- Khái quát kiến thức và rút ra kết luận.
- Khái quát ý nghĩa và rút ra kết luận.
+ Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên.
- Kết luận:
- Ngoại cảnh luôn tác động vào quần xã => quần xã thay đổi => tác động trở lại ngoại cảnh.
- Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi truờng, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
* GDMT: Các loài trong QX luôn có quan hệ mật thiết với nhau. Số lượng cá thể của QT trong QX luôn luôn được khống chế ở mức phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần thể
Điều đặc biệt cần lưu ý: Ngoại cảnh luôn tác động vào quần xã => quần xã thay đổi => tác động trở lại ngoại cảnh.
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi truờng, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (4’)
Làm bài tập 2 SGK/149
- Hướng dẫn
+ Học bài và trả lời câu hỏi sgk/149 và trả lời câu hỏi: Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã đặc biệt là hiên tượng khống chế sinh học , lấy được ví dụ về hiện tượng này.
+ Lấy thêm VD về quần xã.
+ Chuẩn bị bài sau: 
Đọc bài 50 tìm hiểu về lưới và chuỗi thức ăn.
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học (3’)
- Kiểm tra:
 Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể:
Đặc điểm
Quần thể
Quần xã
1. Là tập hợp
2. Độ đa dạng
3. Hiện tượng khống chế SH.
..
..
.
.
 - Đánh giá giờ học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 52 (GDMT)	
Bài 50: HỆ SINH THÁI
I. Mục tiêu.
 Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 Kiến thức:
 - Hệ sinh thái, lấy ví dụ các kiểu hệ sinh thái trong thiên nhiên.
 - Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho VD.
 - Thành phần cơ bản của hệ sinh thái, ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất.
 - Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho VD.Viết thành thạo sơ đồ chuỗi và lưới t/ă.
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, nhận biết kiến thức, vận dụng bài học để giải quyết hiện tượng thực tế.
 Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên. Ý thức xây dựng mô hình sản xuất.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị:
 * Giáo viên: - Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK.
 - Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình.
 * Học sinh: Đọc bài mới, tìm hiểu về lưới và chuỗi thức ăn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
- GV cho HS quan sát tranh rừng nhiệt đới, giới thiệu rừng nhiệt đới và đặt câu hỏi:
- Cho biết trong rừng nhiệt đới có những loài sinh vật nào sinh sống?
- GV đưa ra sơ đồ:
Quần xã sinh vật 
 + sinh cảnh
Tập hợp cá thể sâu	 "	quần thể sâu
Tập hợp cá thể hổ	 "	quần thể hổ
Tập hợp cá thể bọ ngựa"quần thể bọ ngựa	 
Tập hợp cá thể cây gỗ"	quần thể cây gỗ 	 
Tập hợp cá thể VSV "	quần thể VSV
- Quần xã sinh vật này sống ở đâu? (Rừng nhiệt đới)
GV: quần xã + khu vực sống của quần xã là hệ sinh thái. Vậy hệ sinh thái là gì? Hệ sinh thái có đặc điểm như thế nào?
 3. Bài mới.
HĐcủa thầy
HĐ của trò
KL của thầy
HĐ1: Thế nào là hệ sinh thái? (15 phút)
+ Mục đích: Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên.
I. Hệ sinh thái.
- Nội dung:
- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Hệ sinh thái là gì?
- Treo H 50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2 phút.
- Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng?
- Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
- GV: lá và cành cây mục là những nhân tố vô sinh.
- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?
- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới TV?
- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường?
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?
- Lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời:
- Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2....
- Dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS lên bảng viết.
+ Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm...
+ Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ, VSV...
+ Lá và cành cây mục là thức ăn của các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất...
+ Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn hoà.... cho động vật sinh sống.
+ Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật.
+ Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác.
- Dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận.
- Trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
+ Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng.
+ Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật dị dưỡng).
- Kết luận:
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần:
+ Nhân tố vô sinh: Đá, nước, thảm mục.
+ Nhân tố hữu sinh:
Sinh vật sản xuất: là thực vật, tảo, nấm,...
Sinh vật tiêu thụ: ĐV ăn thực vật, ĐV ăn thịt.
Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm, giun,... 
HĐcủa thầy
HĐ của trò
KL của thầy
- Chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
HĐ2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (20 phút)
+ Mục đích: 
- Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD.
- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 
- Nội dung:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:
- Thức ăn của chuột là gì? Động vật nào ăn thịt chuột?
- Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt sâu?
- Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào ăn thịt cầy?
- Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn?
*(HSTB-Y) GV hướng dẫn HS viết chuỗi thức ăn.
- 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ.
- Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi:
Cây cỏ " chuột " rắn
Cây cỏ " chuột " cầy
Cây gỗ " chuột " rắn
Cây cỏ " sâu " bọ ngựa
Cây cỏ " sâu " cầy
Cây cỏ " sâu " chuột
+ Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
+ Điền từ: phía trước, phía sau.
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ.
1. Chuỗi thức ăn
- Là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ.
HĐ của thầy
HĐ của trò
KL của thầy
- Trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt xích chung?
- Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
- Thế nào là lưới thức ăn?
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào?
*( HSK-G) viết chuỗi và lưới thức ăn đơn giản, lấyVD. (HS TB-Y GV hướng dẫn)
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?
- HS nghe GV giảng.
Lưới thức ăn:
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.
- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ.
- Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận dụng nguồn thức ăn.
- Thực hiện mô hình VAC.
2. Lưới thức ăn:
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.
- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ.
-VD:
* GDMT: Để bảo vệ sự đa dạng sinh học chúng ta cần lưu ý: các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai trò quan trọng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Do vậy chúng ta không nên có tác động tiêu cực nào làm ảnh hưởng đến toàn bộ số lượng 1 loài trong QTSV, không tiêu diệt các loài trong QXSV vì giữa các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng
 Thế giới chọn ngày 22.5 hàng năm là ngày ĐA DẠNG SINH HỌC
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (4’)
 Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước.
- Hướng dẫn
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2sgk/153
- Đọc mục “Em có biết”.
+ Chuẩn bị bài sau: 
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Ôn lại kiến thức 
Chương I: Sinh vật và môi trường
Chương II: Hệ sinh thái
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học (3’)
- Kiểm tra:
*TRÒ CHƠI: Cho các sinh vật sau: cây, gà, cá, chuột , rắn
 Hãy viết sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn?
- Đánh giá giờ học:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Duyệt tuần 27
Ngày: /02/2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc