Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

  1. Kiến thức: 

+ Làm các dạng bài tập về vệ sinh tiêu hóa 

+ Kê một sồ bệnh về đường tiêu hóa thường gặp, cách phòng tránh.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập, kỹ năng tư duy độc lập khái quát hoá kiến thức, vận dụng kiến thức thực tế vào làm các bài tập

  3. Thái độ: Biết bảo vệ hệ tiêu hóa trong ăn uống

II. Chuẩn bị

  1. Thầy: Soạn một số câu hỏi bài tập

  2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học

III. Các bước lên lớp

  1. Ổn định lớp: (1 phút)

  2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Ruột non có đặc điểm gì giúp nó đảm nhiệm vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng ?

- Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 21 /11 /2017
Tiết: 31 - Tuần: 16
Bài 30: VỆ SINH TIÊU HÓA - BÀI TẬP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
+ Làm các dạng bài tập về vệ sinh tiêu hóa 
+ Kê một sồ bệnh về đường tiêu hóa thường gặp, cách phòng tránh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập, kỹ năng tư duy độc lập khái quát hoá kiến thức, vận dụng kiến thức thực tế vào làm các bài tập
 3. Thái độ: Biết bảo vệ hệ tiêu hóa trong ăn uống
II. Chuẩn bị
 1. Thầy: Soạn một số câu hỏi bài tập
 2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Ruột non có đặc điểm gì giúp nó đảm nhiệm vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng ?
- Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?
3. Nội dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu một số bệnh tiêu hoá thường gặp và cách phòng tránh. (18 phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, II SGK và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể một số bệnh tiêu hoá mà em biết?
+ Nêu một số tác nhân thường gây hại cho hệ tiêu hoá con người?
+ Các tác nhân gây hại cho cơ quan nào của hệ tiêu hoá gì và mức độ ảnh hưởng?
* Xoáy sâu: Em hãy kể những bệnh về đường tiêu hóa thường gặp.
+ Để bảo vệ hệ tiêu hoá tránh được các tác nhân có hại ta cần phải làm gì?
TH: Để bảo vệ hệ tiêu hoá cần: Có bữa ăn sạch, thức ăn không có nhiều chất độc hại, mà khâu bảo quản và xử lí của các gia đình là rất quan trọng.
*Nâng cao: Em hãy kể những sinh vật có hại cho hệ tiêu hóa con người?
- Đọc thông tin sgk
+ Sâu răng, loét dạ dày, viêm tá tràng, viêm gan, xơ gan, hoạt động tiêu hoá kém, hoạt động hấp thụ kém,.
+ Tác nhân: Vi khuẩn, virut kí sinh, ăn uống không đúng cách, khẩu phần ăn chưa đúng cách,...
+ Hại: Răng bị ngà, bị đau; dạ dày bị loét, bị đau; gan bị xơ, tiêu hoá kém, háp thụ kém,
- 1, 2 HS kể một số bệnh thường gặp về đường tiêu hóa.
+ Bảo vệ răng , miệng đúng cách; ăn đúng cách, hợp vệ sinh; có khẩu phần ăn hợp lí,..
- 1, 2 HS kể một số SV mà em biết.
I. Một số bệnh tiêu hoá thường gặp và cách phòng tránh
- Một số bệnh tiêu hoá thường gặp: Sâu răng, loét dạ dày, viêm tá tràng, viêm gan, xơ gan, hoạt động tiêu hoá kém, hoạt động hấp thụ kém,.
- Biện pháp phòng tránh:
+ Vệ sinh răng miệng đúng cách
+ Ăn uống hợp vệ sinh, đúng cách
+ Khẩu phần ăn hợp lí
HĐ2: Làm một số bài tập về vệ sinh hệ tiêu hóa. (16 phút)
- Yêu cầu học sinh, thảo luận làm một số bài tập:
BT1: Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh và làm vệ sinh răng miệng đúng cách?
BT2: Trong các thói quen khoa học, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
BT3: Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả cao?
BT4: Thế nào là bữa ăn hợp lí và có chất lượng? Cần phải làm gì để năng cao bữa ăn gia đình?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết.
THMT: 
 Cần phải có biện pháp sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch
`
- Học sinh nghiên cứu, thảo luận nhóm, làm bài tập
- Đại diện nhóm trả lời; Nhóm khác nhận xét, bổ sung
I. Bài tập vệ sinh tiêu hóa 
1. Ăn uống hợp vệ sinh:
- Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.
- Rau sống và trái cây tươi khi ăn cần phải rửa sạch
- Không ăn thức ăn ôi thiu
- Không để ruồi nhặng,  đậu vào thức ăn.
2. Vệ sinh răng miệng: Đánh răng sau bữa ăn và trước khi đi ngũ bằng bàn chãi mềm và thuốc có chứa canxi, flo
3. Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ hơn à để thấm nhiều dịch tiêu hóa à nên tiêu hóa được kĩ hơn; Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn; Thức ăn hợp khẩu vị cũng như trong bầu không khí vui vẻ sự tiết dịch tiêu hóa tốt hơn; Sau khi ăn cần có thời gian nghĩ ngơi giúp hđ tiêu hóa cũng như hđ co bóp dạ dày được tập trung hơn nên hiệu quả tiêu hóa cao hơn
4.- Bữa ăn hợp lí: Cung cấp đủ và cân đối thành phần các chất dinh dưỡng.
- Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình: 
+ Xây dựng qui mô gia đình nhỏ, hợp lí, kết hợp với phát triển kinh tế gia đình nâng cao cuộc sống gia đình
+ Làm bữa ăn thêm hấp dẫn, chế biến vệ sinh, thường xuyên thay đổi thức ăn, tinh thần sảng khoái vui vẻ
4. Củng cố: (0 phút)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập 3 SGK
+ Xem tiếp trước nội dung trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và soạn bài 31 chuẩn bị tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm
GV:
HS:.
Ngày soạn: 21/11/2017
Tiết: 32 - Tuần: 16
Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất với môi trường trong cơ thể. Mối qan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, liên hệ thực tế
 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ thể.
II. Chuẩn bị
 1. Thầy: Soạn giáo án và tìm các thông tin có liên quan
 2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa? Các tác nhân làm ảnh hưỡng như thế nào đến hệ tiêu hóa?
- Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân gây hại?
3. Nội dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của trao đổi chất và môi trường ngoài? (11 phút)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 31 –Thảo luận trả lời câu hỏi: 
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được biểu hiện như thế nào?
+ Hệ tiêu hóa đóng vai trò gì trong sự trao đổi chất?
+ Hệ hô hấp có vai trò gì?
+ Hệ tuần hoàn thực hiện vai trò nào trong sự trao đổi chất?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
* Xoáy sâu: Cho HS nhắc lại vai trò của TĐC đối với cơ thể con người
`
- Quan sát hình 31 -1đọc thông tin ô ð, trả lời câu hỏi:
+ Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống, muối khoáng, khí O2. Cơ thể trả lại ra ngoài các chất bã (phân , nước tiểu và khi CO2) 
+ Có vai trò tổng hợp nên những sản phẩm đặc trưng, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài hậu môn.
+ Lấy O2 từ môi trường ngoài để cung cấp cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể và thải ra ngoài khí CO2
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí O2 đến các tế bào và nhận các sản phẩm thừa từ tế bào vận chuyển đưa về các cơ quan à ra ngoài.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- 1, 2 HS nhắc lại.
I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài: (Cấp độ cơ thể)
 Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể: thức ăn, nước, muối khoáng và oxi qua hệ tiêu hóa, hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí CO2 từ cơ thể thải ra.
HĐ2: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong? (10 phút) 
- Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào? 
+ Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm nào?
+ Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô, rồi vào máu được đưa tới đâu?
+ Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Cung cấp O2 và các chất dinh dưỡng
+ Sản phẩm: Chất bã, khí CO2
+ Đưa ra môi trường ngoài
+ (SGK/100)
- Nhận xét, bổ sung.
II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong: (Cấp độ tế bào)
- Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
- Sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 đưa tới phổi thải ra ngoài.
HĐ3: Xác định mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào? (11 phút) 
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H31 – 2 thực hiện ▼
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào và mang lại hiệu quả gì?
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
+ Nếu TĐC ở một cấp độ (tế bào hay cơ thể) ngừng thì sẽ xảy ra hậu quả gì?
+ Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
THMT: 
 Cần phải có biện pháp sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học để có được thức ăn sạch và có các biện pháp tránh các tác nhân có hại hệ tiêu hóa.
- HS đọc thông tin và quan sát H31 – 2 thực hiện ▼
+ Trao đổi chất giữa mt ngoài với hệ cơ quan: Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết để cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho ct và thải các sản phẩm thừa ra ngoài.
+ Là sự TĐC giữa tế bào với môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào chất dinh dưỡng và oxi. Tế bào thải ra máu khí CO2 và sản phẩm bài tiết
- (nội dung bài học)
- Nhận xét, bổ sung.
III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào:
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường ngoài. 
- TĐC ở tế bào bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện TĐC. 
Þ TĐC ở 2 cấp độ là gắn bó mật thiết không tách rời.
4. Củng cố: (4 phút)
- Ở cấp độ cơ thể và tế bào, sự TĐC diễn ra như thế nào?
- Hệ tuần hoàn đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất ở tế bào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
+ Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 3 SGK
+ Xem trước nội dung bài 32:
- Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra như thế nào?
- Thế nào là chuyển hóa cơ bản.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:..
HS: ..
Châu Thới, ngày 25/11/2017
DUYỆT TUẦN 16:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc