Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS về các thí nghiệm của Menđen, nhiễm sắc thể, ADN và gen. Từ đó gv có kế hoạch cụ thể cho những phần tiếp theo.

2. Kỹ năng: Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong . . . trong kiểm tra.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tỷ mỷ khi làm bài kiểm tra.

II. CHUẨN BỊ

           - GV: Căn cứ vào trình độ của HS để ra đề

           - HS: Ôn tập phần các thí nghiệm của Menđen, nhiễm sắc thể, ADN và gen.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

           9A: ……………; 9B: ............................; 9D: .............................

2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 

3. Nội dung bài mới: 

doc 9 trang Khánh Hội 24/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 24/ 10/ 2018
Tuần: 12 – Tiết: 23 
KIỂM TRA: 1 Tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS về các thí nghiệm của Menđen, nhiễm sắc thể, ADN và gen. Từ đó gv có kế hoạch cụ thể cho những phần tiếp theo.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong . . . trong kiểm tra.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tỷ mỷ khi làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Căn cứ vào trình độ của HS để ra đề
	- HS: Ôn tập phần các thí nghiệm của Menđen, nhiễm sắc thể, ADN và gen.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	9A: ; 9B: ............................; 9D: .............................
2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 
3. Nội dung bài mới: 
a. Ma trận đề:
ND kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Các thí nghiệm của Menden
- Vận dụng quy luật lai một cặp tính trạng của Menden
Số câu
2
2
Số điểm
1.0
1.0
(10%)
2. Nhiễm sắc thể
- Diễn biến của NST trong nguyên phân
- Diễn biến của NST trong nguyên phân, giảm phân
Số câu
1
2
3
Số điểm
2,0
1,0
3.0
(30%)
3. ADN và gen
- Cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Cấu trúc protein
- Quá trình tổng hợp ARN
- Mối quan hệ giữa gen -ARN -protein thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.
Giải thích vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù
Số câu
4
1
1
6
Số điểm
2,0
2,0
2,0
6.0 (60%)
Tổng số câu
4
1
2
2
2
11
Tổng số điểm
2 (15%)
2 (20%)
1 (10%)
4(40%)
1 (10%)
10 (100%)
b. Đề: 
* Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thì người ta thu được 49% cây hạt vàng, 51% cây hạt xanh. Kiểu gen của bố mẹ ở phép lai trên là gì?
A. aa x AA 	B. Aa x Aa 
C. Aa x aa 	D. AA x aa 	
Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ trội thuần chủng lai phân tích thì thu được: 
A. Toàn quả đỏ	B. Toàn quả vàng
C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng	D. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 3: Ở kỳ nào của quá trình nguyên phân các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân ly về 2 cực của tế bào? 
A. Kỳ đầu 	 	B. Kỳ giữa 	 	C. Kỳ sau 	D. Kỳ cuối
Câu 4: Từ một tế bào mẹ qua quá trình giảm phân cho ra mấy tế bào con? 
A. Một tế bào 	 	B. Hai tế bào
C. Ba tế bào 	D. Bốn tế bào.
Câu 6: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
	A. Trong nhân tế bào. 	B. Trong chất tế bào. 	C. Trong ribôxôm.	D. Trong các bào quan. 
Câu 5: Phân tử ARN thuộc loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
A. C, H, O, Fe, Br	B. C, H, O, N, P	C. C, H, O, S, Cl	 	D. C, H, O, N, Cu.
Câu 7: Cấu trúc không gian của phân tử prôtêin có mấy bậc? 
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Câu 8: Cứ bao nhiêu nuclêôtit ứng với một axit amin?
A. 2 nuclêôtit. 	B. 3 nuclêôtit. 	C. 4 nuclêôtit. D. 5 nuclêôtit.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2,0đ) Trình bày diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
Câu 10: (2,0đ) Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
Câu 11: (2,0đ) Giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
* Đề 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Từ một tế bào mẹ qua quá trình giảm phân cho ra mấy tế bào con? 
A. Một tế bào 	 	B. Hai tế bào
C. Ba tế bào 	D. Bốn tế bào.
Câu 2: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
	A. Trong nhân tế bào. 	B. Trong chất tế bào. 	C. Trong ribôxôm.	D. Trong các bào quan. 
Câu 3: Phân tử ARN thuộc loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
A. C, H, O, Fe, Br	B. C, H, O, N, P	C. C, H, O, S, Cl	 	D. C, H, O, N, Cu.
Câu 4: Cấu trúc không gian của phân tử prôtêin có mấy bậc? 
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Câu 5: Cứ bao nhiêu nuclêôtit ứng với một axit amin?
A. 2 nuclêôtit. 	B. 3 nuclêôtit. 	C. 4 nuclêôtit. D. 5 nuclêôtit.
Câu 6: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thì người ta thu được 49% cây hạt vàng, 51% cây hạt xanh. Kiểu gen của bố mẹ ở phép lai trên là gì?
A. aa x AA 	B. Aa x Aa 
C. Aa x aa 	D. AA x aa 	
Câu 7: Khi cho cây cà chua quả đỏ trội thuần chủng lai phân tích thì thu được: 
A. Toàn quả đỏ	B. Toàn quả vàng
C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng	D. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 8: Ở kỳ nào của quá trình nguyên phân các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân ly về 2 cực của tế bào? 
A. Kỳ đầu 	 	B. Kỳ giữa 	 	C. Kỳ sau 	D. Kỳ cuối
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2,0đ) Trình bày diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
Câu 10: (2,0đ) Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
Câu 11: (2,0đ) Giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
* Đề 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Từ một tế bào mẹ qua quá trình giảm phân cho ra mấy tế bào con? 
A. Một tế bào 	 	B. Hai tế bào
C. Ba tế bào 	D. Bốn tế bào.
Câu 2: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
	A. Trong nhân tế bào. 	B. Trong chất tế bào. 	C. Trong ribôxôm.	D. Trong các bào quan. 
Câu 3: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thì người ta thu được 49% cây hạt vàng, 51% cây hạt xanh. Kiểu gen của bố mẹ ở phép lai trên là gì?
A. aa x AA 	B. Aa x Aa 
C. Aa x aa 	D. AA x aa 	
Câu 4: Khi cho cây cà chua quả đỏ trội thuần chủng lai phân tích thì thu được: 
A. Toàn quả đỏ	B. Toàn quả vàng
C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng	D. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 5: Ở kỳ nào của quá trình nguyên phân các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân ly về 2 cực của tế bào? 
A. Kỳ đầu 	 	B. Kỳ giữa 	 	C. Kỳ sau 	D. Kỳ cuối
Câu 6: Phân tử ARN thuộc loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
A. C, H, O, Fe, Br	B. C, H, O, N, P	C. C, H, O, S, Cl	 	D. C, H, O, N, Cu.
Câu 7: Cứ bao nhiêu nuclêôtit ứng với một axit amin?
A. 2 nuclêôtit. 	B. 3 nuclêôtit. 	C. 4 nuclêôtit. D. 5 nuclêôtit.
Câu 8: Cấu trúc không gian của phân tử prôtêin có mấy bậc? 
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2,0đ) Trình bày diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
Câu 10: (2,0đ) Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
Câu 11: (2,0đ) Giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
* Đề 4: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thì người ta thu được 49% cây hạt vàng, 51% cây hạt xanh. Kiểu gen của bố mẹ ở phép lai trên là gì?
A. aa x AA 	B. Aa x Aa 
C. Aa x aa 	D. AA x aa 	
Câu 2: Phân tử ARN thuộc loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
A. C, H, O, Fe, Br	B. C, H, O, N, P	C. C, H, O, S, Cl	 	D. C, H, O, N, Cu.
Câu 3: Cấu trúc không gian của phân tử prôtêin có mấy bậc? 
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Câu 4: Cứ bao nhiêu nuclêôtit ứng với một axit amin?
A. 2 nuclêôtit. 	B. 3 nuclêôtit. 	C. 4 nuclêôtit. D. 5 nuclêôtit.
Câu 5: Khi cho cây cà chua quả đỏ trội thuần chủng lai phân tích thì thu được: 
A. Toàn quả đỏ	B. Toàn quả vàng
C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng	D. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 6: Ở kỳ nào của quá trình nguyên phân các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân ly về 2 cực của tế bào? 
A. Kỳ đầu 	 	B. Kỳ giữa 	 	C. Kỳ sau 	D. Kỳ cuối
Câu 7: Từ một tế bào mẹ qua quá trình giảm phân cho ra mấy tế bào con? 
A. Một tế bào 	 	B. Hai tế bào
C. Ba tế bào 	D. Bốn tế bào.
Câu 8: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
	A. Trong nhân tế bào. 	B. Trong chất tế bào. 	C. Trong ribôxôm.	D. Trong các bào quan. 
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2,0đ) Trình bày diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
Câu 10: (2,0đ) Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
Câu 11: (2,0đ) Giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
c/ Đáp án – Thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
	HS chọn đúng, mỗi câu được 0,5đ.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đề 1
C
A
C
D
A
B
D
B
Đề 2
D
A
B
D
B
C
A
C
Đề 3
D
A
C
A
C
B
B
D
Đề 4
C
B
D
B
A
C
D
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2.0đ) Diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân:
- Kì đầu: 	+ NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. 	(0,25đ)
+ Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. 	(0,25đ)
- Kì giữa:	+ Các NST kép đóng xoắn cực đại. 	(0,25đ)
+ Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
	(0,25đ)
- Kì sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. 	(0,5đ)
- Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc. (0,5đ)
Câu 10: (2,0đ) 
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. 	(1,0đ)
- Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. 	(1,0đ)
Câu 11: (2,0đ) Mối liên hệ:
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN 	 (0,5đ)
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của protein) 	(0,5đ)
+ Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính trạng. 	(1,0đ)
4. Củng cố: (Không)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 
 Chuẩn bị trước bài 21. Đột biến gen
- Thế nào là đột biến gen?
- Nguyên nhân phát sinh đột biến gen,
- Vai trò của đột biến gen.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: 
HS: 
THỐNG KÊ ĐIỂM
LỚP
Sĩ số
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh với lần kiểm tra trước 
Tăng %
Giảm %
9A
9B
9D 
Ngày soạn: 24/ 10/ 2018
Tuần: 12 – Tiết: 24 
CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ
Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Học xong bài này HS có khả năng: 
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh gây đột biến gen.
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của ĐB gen đối với SV và con người.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng tự nghiên cứu với SGK.
3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên.
II. Chuẩn bị 
1. Thầy: Tranh: Một số dạng đột biến gen, đột biến gen làm mất khả năng tổng hợp diệp lục ở cây mạ, lợn con có đầu và chân sau dị dạng, đột biến gen ở cây lúa.
2. Trò: Chuẩn bị bài theo vở bài tập và sưu tầm các loại tranh ảnh về đột biến gen. 
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? (15 phút)
- GV treo tranh phóng to hình 21.1 SGK cho HS quan sát để thực hiện s SGK.
GV: Cần xem kĩ số lượng, trình tự và thành phần của các cặp nuclêôtit ở đoạn ADN (gen) chưa bị biến đổi (a) để so sánh với những đoạn đã bị biến đổi (b, c, d) xem khác nhau như thế nào. 
Lớp khá – giỏi: Một gen có A = 300; G= 450.
a. Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A=301; G=450. Đây là dạng đột gì? Số liên kết hidro của gen đột biến này là bao nhiêu?
b. Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A=301; G=449. Đây là dạng đột gì? Số liên kết hidro của gen đột biến này là bao nhiêu?
- HS quan sát, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày. Đại diện một vài nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 * Kết luận :
+ ĐB NST gồm các dạng :
- Mất một cặp nuclêôtit (21b)
- Thêm một cặp nuclêôtit (21c)
- Thay thế một cặp nuclêôtit (21d)
+ ĐB gen là những bđ về số lượng, thành phần, trình tự các cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN. 
a. Nếu sau đột biến, gen bị đột biến có A=301; G=450 thì đây là đột biến thêm một cặp A-T
Số lên kết H2 của gen đột biến là
2A+3G=2x301+3x450 = 1952 
b. Nếu sau đột biến, gen bị đột biến có A=301; G=449 thì đây là đột biến thay một cặp G-X bằng một cặp A-T
Số lên kết H2 của gen đột biến là
2A+3G=2x301+3x449 = 1949 
1. Đột biến gen là gì
Đbg là những biến đổi bên trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit 
 Có 3 dạng: mất 1 cặp, thêm một cặp và thay thế một cặp
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen? (10 phút)
- GV giải thích : ĐB gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của mt và ngoài cơ thể. 
Để gây các ĐB nhân tạo, người ta sử dụng các tác nhân vật lí hoặc hóa học tác động lên cơ thể sinh vật. 
- HS theo dõi Gv giải thích và ghi nội dung chính vào vở.
* Kết luận: 
ĐB gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của mt trong và ngoài cơ thể. 
3. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
ĐB gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của đột biến gen? (10 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to các hình 21.2- 4 SGK và đọc mục III SGK để thực hiện s SGK.
- GV giải thích :
+ Sự bđ cấu trúc gen có thể dẫn đến sự bđ cấu trúc của prôtêin và có thể làm bđ kiểu hình.
+ Các ĐB gen thường có hại cho bản thân SV, vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong KG đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời, gây ra rối loạn trong tổng hợp prôtêin.
+ Phần lớn gen thường ở trạng thái lặn và được biểu hiện ra KH ở thêt đồng hợp, trong ĐK ngoại cảnh thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ gen thích hợp thì một ĐB vốn có hại có thể trở thành có lợi. 
* THGDMT: Liên hệ tác nhân gây đột biến: Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ung thư ở người -> GD thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật bảo vệ môi trường đất nước.
* XS: Cho HS nhắc lại thế nào là đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen
- HS quan sát hình 21.2 – 4 SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời. Đại diện các nhóm phát biểu, cả lớp góp ý kiến bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp xây dựng đáp án đúng.
* Đáp án :
+ Các ĐB thể hiện ở hình 21.2 – 3 SGK là những đột biến có hại cho bản thân SV và cho con người 
+ ĐB thể hiện ở hình 21.4 SGK là đột biến có lợi cho SV và con người.
* Kết luận : 
ĐB gen thường có hại nhưng cũng có khi có lợi.
- HS nhắc lại thế nào là đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen
3.Vai trò của đột gen
ĐB gen thường có hại nhưng cũng có khi có lợi
4. Củng cố: (5 phút)
- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được : Khái niệm ĐB gen, nguyên nhân và vai trò của ĐB gen.
- Trả lời câu hỏi và bài tập :
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
1. Nguyên nhân gây ĐB gen là gì ?
Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài.
ĐB gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác dụng của các yếu tố tự nhiên.
Con người gây ra ĐB nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học.
Cả b và c.
Đáp án : d
2. Tại sao ĐB gen thường có hại cho bản thân SV, nhưng lại có ý nghĩa đối với chăn nuôi, trồng trọt ?
a) Nếu ĐB gen thể hiện ra KH thì thường có hại cho bản thân SV. Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong KG và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
b) ĐB gen có ý nghĩa đv chăn nuôi, trồng trọt, vì trong thực tế có những ĐB có lợi cho con người.
c) ĐB có thể làm tăng khả năng thích ứng của SV với các ĐK ngoại cảnh.
d) Cả a, b và c.
Đáp án : d
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) 
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 64.
- Chuẩn bị trước bài mới: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
+ Đột biến cấu trúc NST là gì?
+ Nguyên nhân phát sinh của đột biến cấu trúc NST.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: 
HS: 
Châu Thới, ngày 27 tháng 10 năm 2018
DUYỆT TUẦN 12: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc