Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

  +  Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axítamin

  + Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ

  + Gen (một đoạn ADN)           mARN             prôtêin               tính trạng 

2. Kĩ năng:

   + Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.

   + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị:

- Thầy:              - Tranh phóng to H 19 SGK

- Trò:                  Xem trước bài ở nhà

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: 1phút

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới: Gen là một đoạn của ADN. Các nucleotit  trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự  các nucleotit trong mạch mARN. Sau đó qua một số hoạt động khác nữa dẫn đến hình thành tính trạng. Để hiểu rõ hơn nữa tiết học này các em sẽ tìm hiểu. 

doc 5 trang Khánh Hội 16/05/2023 960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 10 - Tiết: 19 	 Ngày:06/10/2018
	Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 + Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axítamin
 + Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ
 + Gen (một đoạn ADN) mARN prôtêin tính trạng 
2. Kĩ năng:
 + Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
 + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
- Thầy: - Tranh phóng to H 19 SGK
- Trò: Xem trước bài ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới: Gen là một đoạn của ADN. Các nucleotit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN. Sau đó qua một số hoạt động khác nữa dẫn đến hình thành tính trạng. Để hiểu rõ hơn nữa tiết học này các em sẽ tìm hiểu. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. 20phút
1. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin.
- GV y/c học sinh nghiên cứu thông tin đoạn 1 SGK ( hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó?
- GV chốt lại kiến thức
- GV y/c HS quan sát 
H 19.1 thảo luận:
- Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi a xít amin?
- Các loại nuclêôtít nào ở m ARN và t ARN liên kết với nhau?
- Tương quan về số lượng giữa a xítamin và nuclêôtít của m ARN khi ở trong ribbôxôm?
- GV hoàn thiện kiến thức
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
+ Dạng trung gian: m.ARN
+ Vai trò: mang thông tin tổng hợp prôtêin.
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp bổ sung.
- HS q/sát hình, đọc kĩ chú thích, thảo lụân trong nhóm nêu được :
+ Thành phần tham gia: m ARN, t ARN, ribôxôm
+ Các loại nuclêôtít liên kết theo NTBS: A-U ; G-X
+ Tương quan: 3 nuclêôtít (1 axít amin)
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung
- m.ARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. 
- Sự hình thành chuỗi axít amin:
+ m ARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
+ Các t ARN mang axít amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS ®đặt axít amin vào đúng vị trí.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-Trình bày quá trình hình thành chuỗi a xít amin? (HSG-K)
- GV phân tích kĩ cho HS
+ Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp các a xít amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại prôtêin
+ Sự tạo thành chuỗi a xít amin dựa trên khuôn mẫu ARN
- HS trình bày trên sơ đồ, lớp nhận xét bổ sung 
- HS ghi nhớ kiến thức: Khi biết trình tự các nuclêôtít trên mARN àbiết trình tự các a xít amin của prôtêin.
+ Khi ribôxôm dịch một nấc trên m ARN 1axít anin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của m ARN ® chuỗi axít amin được tổng hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu (m ARN)
+ Bổ sung (A-U ; G-X)
HĐ 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 19phút
2. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Gv y/c học sinh quan sát H 19.2 và 19. 
- GV y/c học sinh nghiên cứu thông tin SGK (trang 58)
- HS quan sát hình vận dụng kiến thức đã học ở chương 3 để hiểu bài
- HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen
( tính trạng )
- Mối liên hệ:
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m ARN
+ m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi a xít amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin)
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào ( biểu hiện thành tính trạng) 
- Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng :
+ Trình tự các nuclêôtít trong ADN qui định trình tự các nuclêôtít trong ARN, qua đó qui định trình tự các axít amin của phân tử prôtêin. Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào ( biểu hiện thành tính trạng )
4. Củng cố: 3phút
Câu 1: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
- Mối liên hệ: gen ( 1 đoạn ADN ) à mARN à protein à tính trạng
ADN làm khuôn để tổng hợp mARN
mARN làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin ( protein bậc 1)
Protein tham gia cấu trúc và chức năng của tế bào à biểu hiện tính trạng.
Câu 2:Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?(HSG-K)
Vì ADN của trâu khác ADN của bò nên mặc dầu có cùng 1 nguyên liệu axit amin giống nhau lấy từ cỏ nhưng dưới khuôn mẫu ADN của trâu khác bò nên đã tổng hợp nên prôtêin ở trâu và bò là khác nhau.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, soạn bài mới và làm bài tập ở nhà: 2phút
Học bài theo nội dung SGK
Trả lời các câu hỏi SGK 
Ôn lại cấu trúc không gian của ADN
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 10 – Tiết: 20	Ngày soạn: 06/10/2018
Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT & LẮP MÔ HÌNH ADN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.
 2. Kỹ năng:
 	- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
 	- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
 	- Thầy: - Mô hình phân tử ADN.
	 - Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời.	
- Trò: Ôn lại bài 12
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp.(2phút) 
 	- Kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: không có
 3. Thực hành. 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN? (10 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận:
- Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit?
- Chiều xoắn của 2 mạch?
- Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn?
- Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp? - GV gọi HS lên trình bày trên mô hình.
- GV hướng dẫn HS chiếu mô hình ADN lên màn hình. Yêu cầu HS so sánh hình này với H. 15 SGK.
- HS quan sát kĩ mô hình, vạn dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải.
+ Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X và ngược lại 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 1 vài HS dùng nguồn sáng phóng hình chiếu của mô hình ADN lên 1 màn hình như đã hướng dẫn.
- HS quan sát hình, đối chiếu với H 15 và rút ra nhận xét.
I. Mục tiêu: SGK
II. Chuẩn bị: SGK
III. Nội dung và cách tiến hành
1. Quan sát mô hình ADN
-Vị trí tương đối của 2 mạch nu.
+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải.
- Đường kính vòng xoắn , số cặp nu trong mỗi vòng xoắn.
+ Đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp Nu (1 chu kì xoắn) 
- Sự liên kết các nu giữa hai mạch.
+ Các Nu liên kết thành cặp theo NTBS: A-T, G-X
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN? (13 phút)
2. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
- GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình:
+ Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống
Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp.
- HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành.
- Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể.
+ Chiều xoắn 2 mạch.
+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn.
+ Sự liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
- Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả.
+ Lắp mạch 1: Theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh xuống.
- Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí, đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang Nu theo NTBS với đoạn 1.
HĐ3: Hướng dẫn HS viết thu hoạch? (10 phút)
III. Thu hoạch
- Y/c Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Vẽ hình 15 (Sgk)
Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Vẽ hình 15 (Sgk)
- Vẽ hình 15 – Sgk
- Cấu trúc không gian của phân tử ADN
 4. Củng cố: 3phút
- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
- GV căn cứ vào phần trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình ADN để cho điểm.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, soạn bài mới và làm bài tập ở nhà: 2phút
- Vẽ hình 15 SGK vào vở.
Duyệt tuần 10
Ngày: /10/2018
- Ôn tập 3 chương.
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc