Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- HS giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hợp tác ứng xử.
- Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin
- Rèn kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước góp phần hạn chế một số bệnh ung thư ở người.
II. Chuẩn bị:
- Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Phiếu học tập: các dạng đột biến cấu trúc NST
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 12 – Tiết: 23 Ngày soạn: 22/10/2018 Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST. - HS giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hợp tác ứng xử. - Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin - Rèn kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước góp phần hạn chế một số bệnh ung thư ở người. II. Chuẩn bị: - Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST. - Phiếu học tập: các dạng đột biến cấu trúc NST STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến a b c III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (3’) - Đột biến gen là gì? Cho ví dụ? 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Đột biến cấu trúc NST là gì? (18') I. Đột biến cấu trúc NST là gì? - GV y/c HS quan sát H 22 hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ nhanh phiếu lên bảng gọi HS lên điền. - GV chốt lại đáp án đúng - HS quan sát kĩ hình, chú ý các đoạn có mũi tên ngắn - Thảo luận thống nhất ý kiến ( điền vào phiếu học tập) - Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu học tập - Các nhóm khác bổ sung Phiếu học tập: Các dạng đột biến cấu trúc NST STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến a Gồm các đoạn: ABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn b Gồm các đoạn: ABCDEFGH Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn c Gồm các đoạn: ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đổi thành DCB Đảo đoạn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Vậy đột biến cấu trúc NST là gì? - Gồm những dạng nào - GV thông báo: ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến : Chuyển đoạn - Phân biệt đột biến gen và ĐB cấu trúc NST? (HSG-K tự phân biệt) HSTB,Y GV hướng dẫn - 1 vài HS phát biểu. Lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST - Các dạng: + Mất đoạn, + Lặp đoạn, + Đảo đoạn Khác nhau Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST - Làm biến đổi cấu trúc gen - Gồm các dạng: mất, thêm, thay thế cặp Nu - Làm biến đổi cấu trúc NST - Gồm các dạng: mất, lặp, đảo đoạn NST HĐ 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST. (18') II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST? - Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu trúc NST - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ 1, 2 SGK - VD 1 là dạng đột biến nào? - ví dụ nào có hại ? ví dụ nào có lợi cho sinh vật và cho con người? (HSY) - Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của đột biến cấu trúc NST THMT: ĐB cấu trúc NST đa số có hại cho bản thân SV VD như gây bệnh ung thư máu ở người vậy chúng ta phải làm gì để hạn chế đột biến gậy hại? (HSG-K) - HS tự thu nhận thông tin SGK nêu được các nguyên nhân vật lí, hoá học (phá vỡ cấu trúc NST) - HS nghiên cứu ví dụ nêu được : + VD 1 là dạng mất đoạn + VD 1 có hại cho con người + VD 2 có lợi cho sinh vật - HS tự rút ra kết luận a) Nguyên nhân phát sinh: - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người - Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hoá học (phá vỡ cấu trúc NST) b) Vai trò của đột biến cấu trúc NST: - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật - Một số đột biến có lợi (có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá). 4. Củng cố: (3') - Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Các dạng ĐB cấu trúc NST. (HSTBY) - Phân biệt ĐB gen và ĐB cấu trúc NST. (HSG-K) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, soạn bài mới và làm bài tập ở nhà: (2') - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Nghiên cứu và viết sơ đồ cơ chế hình thành thể dị bội . IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... Tuần: 12 – Tiết: 24 Ngày soạn: 22/10/2018 Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST. - Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1). - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hợp tác ứng xử. - Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin - Rèn kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước góp phần hạn chế một số bệnh ung thư ở người. II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to H23.1 và H23.2. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3. Nội dung bài mới: Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc một số cặp NST : hiện tượng dị bội thể hoặc tất cả bộ NST: Hiện tượng đa bội thể. * Lệnh q trang 67 không yêu cầu HS trả lời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Hiện tượng dị bội thể. (16') I. Thể dị bội: Kiểm tra kiến thức cũ - NST tương đồng? - Bộ NST lưỡng bội? - Bộ NST đơn bội? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi: + Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào? Ø2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước. ØBộ NST chứa cặp NST tương đồng gọi (bộ lưỡng bội). ØBộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng gọi (bộ đơn bội). - HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được: - Hiện tượng dị bội thể: là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó. - Các dạng: + 2n + 1, + 2n – 1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản +Thế nào là hiện tượng dị bội thể? - GV hoàn chỉnh kiến thức - GV phân tích thêm có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST ( 2n – 2) ; 2n 1 - Giáo viên giảng H23.1 SGK trang 67. - GV nêu lưu ý HS hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái, kích thước Ø Các dạng: 2n + 1 2n – 1 Ø Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở một cặp nào đó (dị bội thể). - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS quan sát kĩ hình, đối chiếu các quả từ II - XIII với nhau và với quả I rút ra nhận xét + Kích thước: Lớn: VI Nhỏ: V; XI + Gai dài hơn: IX HĐ 2: Sự phát sinh thể dị bội. (16') II. Sự phát sinh thể dị bội: - GV y/c HS quan sát H 23.2, nhận xét : - (HSG-K) Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong: + Trường hợp bình thường + Trường hợp bị rối loạn phân bào + Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh ( hợp tử có số lượng NST như thế nào?) - GV treo tranh H 23.2 gọi HS lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội - GV thông báo ở người tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 (gây nên bệnh Đao) - THMT: Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?Làm gì để khắc phục hậu quả? - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận, thống nhất ý kiến nêu được : + Bình thường: mỗi giao tử có 1 NST + Bị rối loạn: - 1 giao tử có 2 NST - 1 giao tử không có NST nào ( Hợp tử 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng) - 1 HS lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung - HS tự nêu hậu quả. - Cơ chế phát sinh thể dị bội + Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li ( tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào - Hậu quả: Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST 4. Củng cố: (5') - GV treo tranh của các dạng đột biến cấu trúc NST, gọi HS lên xác định dạng đột biến và mô tả từng dạng đột biến. - Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, soạn bài mới và làm bài tập ở nhà: (2') - Học bài, trả lời 3 câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 24. IV. Rút kinh nghiệm: . . Duyệt tuần 12 Ngày: /10/2018
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc