Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa
- Nắm được đặc điểm cấu tạo của thân non, so sánh với cấu tạo miền hút của rễ.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
3. Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Tranh: Hình 10.1. Lát cắt ngang qua miền hút của rễ.
15.1. Cấu tạo trong của thân non
2. Trò:
- Đọc trước bài 15.
- Xem lại bài 10.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 25-9-2018 Tuần: 8; tiết: 15 Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa - Nắm được đặc điểm cấu tạo của thân non, so sánh với cấu tạo miền hút của rễ. - Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế 3. Thái độ. - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tranh: Hình 10.1. Lát cắt ngang qua miền hút của rễ. 15.1. Cấu tạo trong của thân non 2. Trò: - Đọc trước bài 15. - Xem lại bài 10. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thân dài ra do đâu? - Những cây nào có thân dài ra nhanh? Ví dụ. - Những cây nào bấm ngọn, tỉa cành? Ví dụ. 3. Nội dung bài mới: (33’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non. (16’) - Yêu cầu HS quan sát hình 15.1, trả lời câu hỏi: + Thân non gồm mấy phần chính? Kể tên. + Kể tên các bộ phận trong từng phần chính? + Cấu tạo trong của thân non có những điểm gì giống và khác cấu tạo của rễ? - Yêu cầu HS xác định các bộ phận trên tranh - HS quan sát hình 15.1 thảo luận(3’) trả lời. + 2 Phần: vỏ và trụ giữa Vỏ: Biểu bì, thịt vỏ.Trụ giữa:1 vòng bó mạch ( Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột. + Giống về cấu tạo cả 2 đều có 2 phần: vỏ và trụ giữa + Khác về cách sắp xếp các bó mạch. - HS chỉ lên tranh trả lời và bổ sung. - HS kết luận. 1. Cấu tạo: Gồm 2 phần chính: - Vỏ: + Biểu bì. + Thịt vỏ. - Trụ giữa: + 1 vòng bó mạch: * Mạch rây ở ngoài. * Mạch gỗ ở trong. + Ruột. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. (17’) - Treo hình 10.1, yêu cầu HS quan sát và so sánh với hình 15.1, trả lời câu hỏi: + So sánh cấu tạo của thân non và miền hút của rễ? + Tại sao thân non và miền hút tuy cấu tạo giống nhau nhưng vẫn có điểm khác nhau? - Yêu cầu HS kết luận. GV: Nhắn mạnh cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non - HS quan sát, so sánh và trả lời. + Giống nhau: Cấu tạo bằng tế bào; vỏ(biểu bì và thịt vỏ); trụ giữa: bó mạch (mạch gỗ, mạch rây) và ruột + Khác nhau: Rễ (miền hít) Thân non - Biểu bì có lông hút - Thịt vỏ không có diệp lục - Mạch rây, mạch gỗ xếp xen kẽ - Biểu bì không có lông hút - Thịt vỏ có hạt diệp lục - Mạch rây ở ngoài, ạch gỗ ở trong - Để phù hợp với chức năng của nó. Thân không hút nước nên không có lông hút, , mạch rây nằm ngoài để vận chuyển chất hữu cơ mà các hạt diệp lục ở thịt vỏ tổng hợp được - HS kết luận. 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ: - Giống nhau: + Cấu tạo bằng tế bào. + Có các bộ phận cấu tạo như nhau. - Khác nhau: + Rễ: có lông hút, bó mạch (mạch gỗ, mạch rây) xếp xen kẽ nhau. + Thân non: không có lông hút, thịt vỏ có hạt diệp lục, có 1 vòng bó mạch( mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong). 4. Củng cố (4’) - Đọc ghi nhớ SGK - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non? - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ - Đọc mục : Em có biết 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Học bài cũ. - Đọc trước bài 16 “ Thân to ra do đâu?”.Xem các tầng phát sinh, dác và ròng IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:......................................................................................................................................................................................................................................................................... HS:............................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 25-9-2018 Tuần: 8; tiết: 16 Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi: thân to ra do đâu? - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ( sinh mạch) làm thân to ra - Nêu đươc chức năng: mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân,lá; mach rây dẫn chât hữu cơ từ lá về thân, rễ. - Phân biệt được dác và ròng. - Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hằng năm. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế 3. Thái độ. - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập - Có ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tranh: Hình 16.1(sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành 16.2(ảnh chụp một đoạn thân gỗ già bị cưa ngang 2. Trò: - Đọc trước bài 16. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cấu tạo của thân non? - Nêu chức năng các bộ phận của thân non? - So sánh cấu tạo trong thân non với miền hút của rễ? 3. Nội dung bài mới: (33’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu thân to ra do đâu. (11’) - Yêu cầu HS quan sát hình 16.1, thảo luận trả lời phần 6SGK + Cấu tạo của thân trưởng thành có gì khác cấu tao trong của thân non? + Theo em nhờ bộ phận nào thân to ra được. - Yêu cầu HS dựa vào phần < SGK, thảo luận trả lời phần 6 SGK. + Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào? + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? + Thân cây to ra do đâu? - Nhận xét, kết luận *THGDMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tính toàn vẹn của cây, hạn chế việc làm vô ý thức: bẻ cành cây, đu trèo, làm gãy hoặc bóc vỏ cây - HS quan sát hình 16.1, thảo luận (3’) trả lời phần 6SGK. + Có thêm tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.Tầng sinh vỏ nằm giữa vỏ và thịt vỏ; Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ + Cả vỏ và trụ giữa - HS trả lời và bổ sung. - HS kết luận. - HS đọc, thảo luận + Sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ + Sự phân chia các tế bào ở tầng sinh trụ + Sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - HS thảo luận trả lời. 1. Tầng phát sinh: - Thân cây gỗ to ra do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ - Tầng sinh vỏ nằm giữa vỏ và thịt vỏ Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng gỗ hằng năm, xác định tuổi của cây. (11’) - Yêu cầu HS đọc phần < SGK. + Vòng gỗ hằng năm được hình thành do đâu? + Quan sát hình 16.3 xác định tuổi của cây? - Yêu cầu HS kết luận. - HS đọc phần < SGK. + Mùa mưa các tế bào lấy được nhiều thức ăn tạo ra nhiều mạch gỗ to, có thành mỏng, màu sáng. Ngược lại mùa khô láy được ít thức ăn, tế bào sinh ra ít, bé hơn, thành dày xếp thành vòng mỏng màu sẫm. Do đó tạo ra vòng gỗ hàng năm + Điếm các vòng màu sẫm hoặc sáng thì biết được tuổi của cây - HS trả lời và bổ sung. 2. Vòng gỗ hằng năm - Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ màu sẫm (hoặc vòng màu sáng) có thể xác định được tuổi của cây. Hoạt động 3: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. (11’) - Yêu cầu HS đọc phần < SGK.Quan sát cây gỗ già có mấy miền? + Thế nào là dác? + Thế nào là ròng? + So sánh dác và ròng? + Khi chặt gỗ xoan ngâm xuống ao. Sau 1 thời gian vớt lên có hiện tượng: phần ngoài thân bong ra nhiều lớp mỏng, phần trong cứng chắc. Hãy giải thích? + Khi làm cột nhà, trụ cầu, đường ray xe lửa, người ta sử dụng phần nào của gỗ? Vì sao? - Yêu cầu HS kết luận. - HS đọc phần < SGK. + 2 miền: Dác và dòng + Dác: lớp gỗ màu sáng, ở ngoài + Ròng: lớp gỗ màu thẫm, ở trong Dác dòng - Là lớp gỗ màu sáng nằm ở ngoài - Gồm những tế bào mạch gỗ - Chức năng vận chuyển nước và muối khoáng - Là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác nằm bên trong - Gồm những tế bào chết vách dày - Có chức năng nâng đỡ cây + Phần bong ra là dác, phần cứng chắc là ròng. Vì dác là tế bào sống nên ngâm lâu trong nước bị phân hủy. + Ròng vì cứng chắc. - HS kết luận. 3. Dác và ròng: - Cây gỗ lâu năm có 2 miền: dác và ròng. - Dác: lớp gỗ màu sáng, ở ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ sống, chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. - Ròng: lớp gỗ màu thẫm, ở trong, rắn chắc, gồm những tế bào chết, chức năng nâng đỡ cây. 4. Củng cố (4’) - Đọc ghi nhớ SGK - Cây gỗ to ra do đâu? - Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào? - Đọc mục : Em có biết 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Học bài cũ. - Đọc trước bài 17 “ Vận chuyển các chất trong thân”. - Chuẩn bị thí nghiệm: cắm cành hoa trắng vào ly nước có pha màu trong 1 tuần. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:......................................................................................................................................................................................................................................................................... HS:............................................................................................................................................................................................................................................................................ Châu Thới, ngày....tháng 09 năm 2018 ký duyệt tuần 8 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc