Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: Học sinh biết làm một số bài tập đơn giản.
- Kỹ năng: Nhận biết và trả lời được một số bài tập đơn giản
- Thái độ: + Có ý thức yêu thích bộ môn
+ Nghiêm túc tự giác trong học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học, biết làm một số dạng bài tập.
- Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
- PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Soạn giáo án
2. HS: Xem lại kiến thức phần quả và hạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 8-04-2019 Tuần: 34; Tiết: 67 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Học sinh biết làm một số bài tập đơn giản. - Kỹ năng: Nhận biết và trả lời được một số bài tập đơn giản - Thái độ: + Có ý thức yêu thích bộ môn + Nghiêm túc tự giác trong học tập 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, biết làm một số dạng bài tập. - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Soạn giáo án 2. HS: Xem lại kiến thức phần quả và hạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào ôn tập. Nội dung: biết làm một số dạng bài tập. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Để chuẩn bị làm tốt bài kiểm tra ở học kì II, hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng ta làm một số dạng bài tập - Học sinh lắng nghe. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (15 phút) a) Mục đích hoạt động: Nhận dạng và trả bài câu hỏi tự luận Nội dung: Quả và hạt b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV yêu cầu hoạt động nhóm, hoàn thành một số câu hỏi sau: - GV lưu ý độ kĩ câu hỏi trả lời theeo từng ý. - GV: Nhận xét, đánh giá, cho đáp án đúng. - HS hoạt động nhóm (phút) hoàn thành một số câu hỏi sau: Câu 1: - ĐK: - Hạt nảy mầm tốt cần: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. A. Dạng câu hỏi (bài tập) tự luận 1. Nêu điều kiệm cần cho hạt nẩy mầm, để hạt gieo nẩy mầm tốt cần làm gì? 2. Dựa vào đâu người ta chia quả làm các loại khác nhau? Quả chia làm mấy loại? Ví dụ: 3.Phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm. 4. Nêu các vai trò của thực vật mà em đã được học? Kiến thức 2: (16 phút) a) Mục đích hoạt động: Dạng bài tập trắc nghiệm Nội dung: Chương VIII, IX, X b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: giáo viên treo bảng phụ thích hợp điền vào vị trí đánh số từ 350 đến 352 sao cho phù hợp: Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính: - Sự xuất hiện của các thực vật ở (350). - Các thực vật (351).. lần lượt xuất hiện - Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật (352) Câu II. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 1. Dương xỉ thuộc ngành A. Quyết B. Hai lá mầm C. Hạt kín D. Hạt trần 2. Môi trường sống của rêu là môi trường nào ? A. Chỗ ẩm ướt B. Chỗ khô cạn C. Chỗ vừa khô vừa nóng D. Chỗ nóng ẩm 3. Nhóm nấm nào gồm toàn nấm có ích? A. Mốc xanh, nấm linh chi, nấm von. B. Nấm hương, nấm mèo, nấm rơm C. Nấm hương, mộc nhĩ, nấm đỏ D. Nấm lim, nấm than, nấm hương 4. Vi khuẩn được phân bố ở những đâu ? A. Chỉ có trong đất. B. Có ở khắp nơi: Trong đất, trong nước, không khí kể cả trên cơ thể động vật, thực vật con người. C. Chỉ có những chỗ bẩn: cống rãnh,. 5. Trong những đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây hạt trần? A. Lá đa dạng B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có hạt hở , chưa có hoa , chưa có quả . D. Có rễ thân lá chính thức chưa , có mạch dẫn 6. Dương xỉ sinh sản bằng : A. Sinh sản sinh dưỡng B. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản bằng hạt D. Sinh sản bằng bào tử. 7. Tảo có những dạng sống nào? A. Tảo nước ngọt và tảo nước mặn B. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vòng C. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đoàn, D. Rau mơ, rau diếp biển, - Mỗi câu hỏi hoặc bài tập giáo viên nhận xét chốt lại. HS Hoạt động cá nhân, quan sát làm các bài tập. - Lần lượt các em nêu đáp án - Cả lớp nhận xét + Ở nước + Các thực vật ở cạn + Hạt kín 1. A 2. A 3: B 4. B 5. C 6. D 7. C B. Dạng bài tập trắc nghiệm Câu I. Hãy chọn các từ thích hợp điền vào vị trí đánh số từ 350 đến 352 sao cho phù hợp: Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính: - Sự xuất hiện của các thực vật ở (350). - Các thực vật (351).. lần lượt xuất hiện - Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật (352) Câu II. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 1. Dương xỉ thuộc ngành A. Quyết B. Hai lá mầm C. Hạt kín D. Hạt trần 2. Môi trường sống của rêu là môi trường nào ? A. Chỗ ẩm ướt B. Chỗ khô cạn C. Chỗ vừa khô vừa nóng D. Chỗ nóng ẩm 3. Nhóm nấm nào gồm toàn nấm có ích? A. Mốc xanh, nấm linh chi, nấm von. B. Nấm hương, nấm mèo, nấm rơm C. Nấm hương, mộc nhĩ, nấm đỏ D. Nấm lim, nấm than, nấm hương 4. Vi khuẩn được phân bố ở những đâu ? A. Chỉ có trong đất. B. Có ở khắp nơi: Trong đất, trong nước, không khí kể cả trên cơ thể động vật, thực vật con người. C. Chỉ có những chỗ bẩn: cống rãnh,. 5. Trong những đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây hạt trần? A. Lá đa dạng B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có hạt hở , chưa có hoa , chưa có quả . D. Có rễ thân lá chính thức chưa , có mạch dẫn 6. Dương xỉ sinh sản bằng : A. Sinh sản sinh dưỡng B. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản bằng hạt D. Sinh sản bằng bào tử. 7. Tảo có những dạng sống nào? A. Tảo nước ngọt và tảo nước mặn B. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vòng C. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đoàn, D. Rau mơ, rau diếp biển, rau câu HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập Nội dung: Phân biệt cây một lá mầm và hai lá mầm b) Cách thức tổ chức hoạt động: Câu 1. Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm ? A. Cau B. Mía C. Ngô D. Cải Câu 2. Loài hoa nào dưới đây thường có 4 - 5 cánh ? Hoa bưởi B. Hoa loa kèn C. Hoa huệ D. Hoa ly D. Cải Hoa bưởi HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế Nội dung: Nguồn gốc cây trồng b) Cách thức tổ chức hoạt động: Câu 1. Phương pháp nào dưới đây không làm cải biến đặc tính di truyền của giống cây ? A. Gây đột biến gen B. Nuôi cấy mô C. Lai giống D. Sử dụng kĩ thuật di truyền Câu 2. Chuối hoang dại có điểm gì sai khác so với chuối trồng ? A. Quả nhỏ hơn B. Có vị chát dù khi đã chín C. Có nhiều hạt D. Tất cả các phương án đưa ra B. Nuôi cấy mô D. Tất cả các phương án đưa ra 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem lại các kiến thưc đã học ở phần thực vật, vi khuẩn, nấm b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, xem trước nội dung cần học - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) - Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Ngày soạn: 08-04-2019 Tuần: 34; Tiết: 68 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Nhằm củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản các em đã học ở chương VII, VIII, IX, X. - Giúp các em hệ thống hóa kiến thức - Kĩ năng: - Tư duy, biết phân tích kênh hình và kênh chữ - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế - Thái độ: - Các em yêu thích môn học, biết góp phần bảo vệ thực vật môi trường sống tự nhiên - Nghiêm túc tự giác trong học tập 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Hệ thống kiến thức chương VII, VIII, IX, X. 2. HS:Xem lại kiến thức chương VII, VIII, IX, X. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào ôn tập. Nội dung: Giới thiệu nội dung ôn tập b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Để củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản các em đã học ở chương VII, VIII, IX - Cô trò ta sẽ hệ thống lại một số kiến thức đã học - Học sinh lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (18 phút) a) Mục đích hoạt động: Hệ thống lại một số kiến thức chương VII, VIII, IX Nội dung: chương VII, VIII, IX, b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học ở chương VI, VIII, IX. trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi sau. Nêu các cách phát tán của quả và hạt, cho ví dụ? + Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. + Điều kiện để hạt nảy mầm + Đặc điểm của thực vật hạt kín + Phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm. + Nêu các vai trò của thực vật mà em đã học. - HS nhớ lại các kiến thức đã học ở chương VII, VIII, IX, X. trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi sau - Có 3 cách phát tán của quả và hạt: Phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật, tự phát tán. - Đặc điểm: + phát tán nhờ gió là: nhỏ, nhẹ, có cánh, có một túm lông. + phát tán nhờ động vật là: có gai, có móc, động vật ăn được. - Tự phát tán: Thường là quả khô nẻ. (Quả cải, quả đậu bắp, quả chi chi, quả đau xanh, ) - Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt giống phải tốt, không bị sứt mẻ, không bị mối mọt hay nấm mốc. - Điều kiện bên ngoài: Phải cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ phải thích hợp thì hạt mới nảy mầm được. Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, lá đơn, lá kép, thân gỗ, thân cỏ,) trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống rất đa dạng. Đây là nhóm thực Dựa vào : Số cánh hoa, rễ, gân lá và số lá mần của phôi - Cung cấp oxi, điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường - Chống xói mòn, hạn chế ngập lục, hạn hán, bảo vệ nước ngầm,.. A. Lí thuyết Chương VI: Quả và hạt I/ Phát tán của quả và hạt - Có 3 cách : -Ví dụ: + Phát tán nhờ gió: Quả bồ công anh, quả chò, Quả trâm bầu. + Phát tán nhờ động vật: Quả ổi, quả ké đầu ngựa. + Tự phát tán: Quả cải, quả đậu bắp, quả chi chi, quả đau xanh, quả đậu đen - Đặc điểm: + phát tán nhờ gió là: nhỏ, nhẹ, có cánh, có một túm lông. + phát tán nhờ động vật là: có gai, có móc, động vật ăn được. - Tự phát tán: Thường là quả khô nẻ. (Quả cải, quả đậu bắp, quả chi chi, quả đau xanh, ) - Điều kiện để hạt nảy mầm : Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt giống phải tốt, không bị sứt mẻ, không bị mối mọt hay nấm mốc. - Điều kiện bên ngoài: Phải cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ phải thích hợp thì hạt mới nảy mầm được. Chương VIII : Các nhóm thực vật 1. Hạt kín Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, lá đơn, lá kép, thân gỗ, thân cỏ,) trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống rất đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. 2. Lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm Dựa vào : Số cánh hoa, rễ, gân lá và số lá mần của phôi Chương IX : Vai trò của thực vật - Cung cấp oxi, điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường - Chống xói mòn, hạn chế ngập lục, hạn hán, bảo vệ nước ngầm,.. Kiến thức 2: (19 phút) a) Mục đích hoạt động: Trả lời một số câu hỏi bài tập Nội dung: Câu hỏi bài tập tự luận b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV cho học sinh ghi một số câu hỏi bài tập, Yêu cầu học sinh trình bài đáp án trả lời Câu 1: Phát tán là gì? Nêu các cách phát tán của quả và hạt, cho ví dụ? Câu 2: Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt Câu 3: Để hạt nảy mầm cần phải có các điều kiện gì? Câu 4: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín: - Trả lời câu hỏi - Nhận xét bổ sung Câu 1- Phát tán là hiện tượng quả và hạt rời xa gốc cây mẹ. - Có 3 cách : + Phát tán nhờ gió: Quả bồ công anh, quả chò, Quả trâm bầu. + Phát tán nhờ động vật: Quả ổi, quả ké đầu ngựa. + Tự phát tán: Quả cải, quả đậu bắp, quả chi chi, quả đau xanh, quả đậu đen Câu 2. + Phát tán nhờ gió: Nhỏ, nhẹ, có cánh + Phát tán nhờ động vậtThơm, vỏ hạt cứng, quả hạt có gai,móc + Tự phát tán: vỏ quả cứng, khi chín vỏ tự tách Câu 3 ĐK: Có nhiệt độ, độ ẩm, không khí, chất lượng hạt giống tốt Câu 4: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, lá đơn, lá kép, thân gỗ, thân cỏ,) trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống rất đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. B. Câu hỏi bài tập Câu 1: Phát tán là gì? Nêu các cách phát tán của quả và hạt, cho ví dụ? Câu 2: Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. Câu 3: Để hạt nảy mầm cần phải có các điều kiện gì? Câu 4: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín: Câu 5: Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là gì? Kể tên một số cây hạt kín có trong tự nhiên. Câu 6: Phân biệt thực vật lớp một lá mầm với thực vật lớp hai lá mầm. Câu 7: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Một lá mầm với lớp Hai lá mầm? Cho ví dụ? Câu 8: Khí cacbônic trong không khí được thải ra là do đâu? Nhờ đâu mà hàm lượng khí ôxi và cacbônic trong không khí được ổn định? Câu 9: Vì sao những nơi có nhiều cây thường có không khí trong lành? Câu 10: Thực vật bảo vệ đất như thế nào? Câu 11: Lượng mưa ở ngoài chỗ trống và lượng mưa ở rừng rậm khác nhau như thế nào? Câu 12: Nguyên nhân nào khiến cho khí hậu ở ngoài chỗ trống và khí hậu trong rừng rậm khác nhau? HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( Không) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (Không) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: Vai trò của vi khuẩn. b) Cách thức tổ chức hoạt động: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem lại các dạng bài tập và nội dung ôn tập tiết sau KT HKII b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, xem trước nội dung cần học - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) - Phân biệt thực vật lớp một lá mầm với thực vật lớp hai lá mầm. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Châu Thới, ngày tháng 04 năm 2019 Duyệt tuần 33 ............................................................. ................................................................ ...................................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc