Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được những điều kiện phát triển, ích lợi và tác hại của nấm.
- Xác định được cách dinh dưỡng của nấm qua cấu tạo của nấm.
- Nêu được những đk ptriển của nấm nấm, biết cách trống nấm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Biết phòng trừ những loại nấm có hại.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: - Tranh vẽ phóng to: các loại nấm có lợi như: nấm hương, nấm rơm, … ; các loại nấm có hại.
- Vật mẫu: các cây trồng bị bệnh (nấm các loại)
2. Trò: - Đọc trước bài phần B bài 51.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Trình bày những đđiểm về hình dạng, cấu tạo, sinh sản và dinh dưỡng của mốc trắng? Kể tên vài loại mốc trắng?
- Cơ thể dạng sợi, không màu sống hoại sinh, …. mốc tương, mốc rượu, …
- Nêu những đặc điểm cấu tạo của nấm rơm? Lấy Vd về một số loại nấm có hình dạng tương tự nấm rơm ?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 04-4-2018 Tuần: 33; Tiết: 65 Bài 51: NẤM (tiếp theo) B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM: I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được những điều kiện phát triển, ích lợi và tác hại của nấm. - Xác định được cách dinh dưỡng của nấm qua cấu tạo của nấm. - Nêu được những đk ptriển của nấm nấm, biết cách trống nấm. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: Biết phòng trừ những loại nấm có hại. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: - Tranh vẽ phóng to: các loại nấm có lợi như: nấm hương, nấm rơm, ; các loại nấm có hại. - Vật mẫu: các cây trồng bị bệnh (nấm các loại) 2. Trò: - Đọc trước bài phần B bài 51. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Trình bày những đđiểm về hình dạng, cấu tạo, sinh sản và dinh dưỡng của mốc trắng? Kể tên vài loại mốc trắng? Cơ thể dạng sợi, không màu sống hoại sinh, . mốc tương, mốc rượu, - Nêu những đặc điểm cấu tạo của nấm rơm? Lấy Vd về một số loại nấm có hình dạng tương tự nấm rơm ? - Sợi nấm: là CQSD: cấu tạo gồm nhiều tế bào Mũ nấm: là CQSS nằm trên cuống nấm: mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng mang các bào tử. VD: nấm hương, nấm mối 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu vài đặc điểm sinh học của nấm? (15 phút) - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục 1 s. - Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. - Nấm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào? Ở nhiệt độ nào nấm không phát triển được? - Nấm dinh dưỡng bằng cách nào? - Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục 1 s - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Nghe gv thông báo bổ sung. - Nhiệt độ tốt nhất là từ 25 – 30o C - Hoại sinh, kí sinh. - Cộng sinh I. Đặc điểm sinh học: 1. Điều kiện phát triển của nấm: - Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, - Cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển (25 – 30o C) 2. Cách dinh dưỡng: - Sống dị dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh - Một số nấm sống cộng sinh: địa y HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của nấm? (15 phút) - Treo tranh, Yêu cầu hs quan sát vật mẫu, đọc thông tin õ. - Hãy nêu những công dụng của nấm ? Cho vd minh hoạ ? - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. - Nêu những tác hại của nấm ? Cho vd minh hoạ ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. - Cá nhân quan sát, đọc thông tin, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Cá nhân đọc thông tin , đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung II. Tầm quan trọng của nấm: 1. Nấm có ích: - Phân giải các chất hữu cơ thành các chất dinh dưỡng cho cây. Vd: nấm trong đất. - Sản xuất rượu, bia, chế biến thực phẩm, làm men nở bột mì. VD: các loại nấm men - Làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương, nấm mèo, - Làm thuốc: nấm linh chi, mốc xanh 2. Nấm có hại: - Nấm kí sinh gây bệnh cho động thực vật và con người. Vd - Nấm mốc làm hư thức ăn, đồ dùng - Nấm độc gây ngộ độc. 4. Củng cố: (5 phút) - Nấm dinh dưỡng bằng hình thức nào? Nêu vai trò của nấm. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài theo câu hỏi Sgk, Chuẩn bị theo nhóm mẫu địa y. - Nghiên cứu bài tiếp theo . IV. Rút kinh nghiệm GV:..... HS:. Ngày soạn: 04-4-2018 Tuần: 33; Tiết: 66 Bài 52: ĐỊA Y I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết: nêu được những đặc điểm nơi sống, hình dạng, dinh dưỡng của địa y. - Hiểu: Nêu được thành phần cấu tạo của địa y. Từ đó, rút ra khái niệm “cộng sinh”. - Vận dụng: nhận biết được các loại địa y trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Yêu thích thiên nhiên II. Chuẩn bị. 1. Thầy: - Tranh vẽ phóng to hình Địa y . - Vật mẫu: Các địa y hình vảy. 2. Trò: - Đọc trước bài mới III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Trình bày những đặc điểm sinh học của nấm? Nêu điều kiện cụ thể về nhiệt độ và độ ẩm cụ thể để nấm phát triển? - Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển (25 – 30o C) 3. Nội dung bài mới: Mở bài: trong đời sống chúng ta có thể bắt gặp những vảy trắng, hồng bám trên vỏ cây già: mai, xoài, Đó là địa y, vậy địa y có cấu tạo, dinh dưỡng như thế nào ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của địa y? (18 phút) - Yêu cầu hs quan sát vật mẫu và đối chiếu với tranh vẽ, thảo luận nhóm: + Địa y thường bắt gặp ở đâu ? + Nhận xét về thành phần, cấu tạo của địa y ? - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. - Trong cơ thể địa y, nấm và tảo có vai trò gì ? - Thế nào là “cộng sinh”? - Thảo luận nhóm theo hướng dẫn, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Nấm hút nước, tảo quang hợp * Cộng sinh: là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả 2 đều có lợi) I. Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y: - Địa y có dạng hình vảy hoặc hình cành, thường bám trên các vỏ cây, tảng đá, . - Cấu tạo địa y: gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo sống cộng sinh với nhau. * Cộng sinh: là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả 2 đều có lợi HĐ2: Tìm hiểu vai trò của địa y? (12 phút) - Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2, trả lời: - Địa y có vai trò gì trong tự nhiên ? - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung - Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. II. Vai trò của địa y: - Góp phần phân huỷ đá thành đất. - Làm thức ăn cho hươu ở Bắc cực. - Là nguyên liệu để điều chế nước hoa, thuốc nhuộm. 4. Củng cố: (5 phút) - Địa y có hình dạng như thế nào? Chúng mọc ở đâu? - Địa y có cấu tạo và vai trò như thế nào? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài theo câu hỏi Sgk. - Ôn tập từ đầu HKII đến nay. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy Trò........................ Châu Thới, ngày...tháng...năm 2018 TRÌNH DUYỆT TUẦN 33
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx