Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức:

- Thấy được thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.

- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ về dây chuyền thức ăn.

Hiểu được tác dụng lợi và hại của thực vật đối với con người.

-  Kỹ nãng

- Rèn kỹ nãng :  + Quan sát tranh, hình và mẫu vật

                                + Tư duy logic và trìu tượng

                                + Liên hệ thực tế

- Thái ðộ.

- Có ý thức yêu thích bộ môn

- Nghiêm túc tự giác trong học tập 

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực tự học

          - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp

          - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng  thực tế.

          - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.

docx 8 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 6-03-2019
Tuần: 30, Tiết: 59
Bài 48. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT & ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
- Thấy được thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ về dây chuyền thức ăn.
Hiểu được tác dụng lợi và hại của thực vật đối với con người.
- Kỹ nãng
- Rèn kỹ nãng : + Quan sát tranh, hình và mẫu vật
 + Tư duy logic và trìu tượng
 + Liên hệ thực tế
- Thái ðộ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học
 	- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
 - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
 - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ: 
1.GV: 
	 2. HS: - Đọc trước bài 48.
	 - Sưu tầm 1 số hình ảnh về mối quan hệ giữa thực vật với động vật và con người
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
- Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
- Thực vật giúp hạn chế hạn hán, lũ lụt như thế nào?
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài vai trò của thực vật đối động vật và đời sống con người.
Nội dung: vai trò của thực vật đối động vật và đời sống con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
-Thực vật có vai trò rất lớn trong điều hòa khí hậu, ngăn ngập lục và bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước ngầm.. vậy thực vật còn có vai trò gì đối với thực vật và đời sống con người?
- Chúng ta sẽ được tìm hiểu ở bài hôm nay
- Học sinh lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (12 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò của thực vật đối động vật.
Nội dung: Tìm hiểu thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Yêu cầu HS đọc phần < , trả lời phần 6.
+ Lượng oxi mà thực vật nhã ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác?
+Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?
+ Kể tên các loài động vật ăn thực vật. (lập theo bảng SGK)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Ngoài có lợi, thực vật còn có tác hại gì với động vật?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời và bổ sung.
+ Thực hiện quá trình hô hấp ở các sinh vật
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Voi, khỉ, ngựa, trâu, bò, hươu, nai,
Tên con vật
Thức ăn
lá
Rễ, củ
Cả cây
Quả
Hạt
Chim sẽ
x
Thỏ
x
x
Khỉ
x
voi
x
+ Tảo gây hiện tượng nước nở hoaà chết cá; cây duốc cáà diệt cá
- HS kết luận.
I. Vai trò của thực vật đối với động vật:
1. Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật:
- Thực vật cung cấp thức ăn và ôxi cho động vật hô hấp.
- Một số thực vật ở dưới nước sinh sản nhanh gây hiện tượng nước nở hoa làm chết cá.
- Một số cây có độc gây hại cho cơ thể động vật
Kiến thức 2: (12 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò c ủa thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Nội dung: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS Hoạt động cá nhân, quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS quan sát hình 48.2, trả lời phần 6.
+ H.48.2 cho ta biết điều gì? Kể một vài ví dụ khác về động vật trong thiên nhiên lấy cây làm nhà?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 SGK trang 154 để hiểu rõ về vai trò của động vật và con người.
- Yêu cầu HS kết luận.
THGDMT: Cần có ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản suất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm nông nghiệp.
- HS thảo luận trả lời.
- Khỉ sống trên cây, chim làm tổ trên cây,
Ví dụ:
	t/ăn	t/ăn
- Cỏ ngọt-----àTrâu----àHổ t/ăn
- Cám, tấm ---àHeo ---à Người 
- HS kết luận.
2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật:
 Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập
Nội dung: Thực vật có vai trò làm thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời và khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1: Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật ?
Câu 2. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?
A. Lá mồng tơi
B. Lá chuối
C. Lá khoai tây
D. Lá xà cừ
- Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật.
A. Lá mồng tơi
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế
Nội dung: Thực vật có vai trò làm thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:Trọn câu trả lời đúng
Câu 1. Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thuỷ sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây ?
A. Duốc cá
B. Đinh lăng
C. Ngũ gia bì
D. Xương rồng
Câu 2. Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người ?
A. Rau ngót      
B. Cần tây
C. Trúc đào      
D. Chùm ngây
Duốc cá
C. Trúc đào      
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Thực vật có vai trò làm thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem tiếp nội dung mục II tiết sau học
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
 Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:......
	HS:... 
Ngày soạn: 6-03-2019
Tuần: 30, Tiết: 60
Bài 48. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT & ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tt)
I I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
 +Thấy được thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
+ Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ về dây chuyền thức ăn.
Hiểu được tác dụng lợi và hại của thực vật đối với con người.
- Kỹ nãng:
+ Rèn kỹ nãng : + Quan sát tranh, hình và mẫu vật
 + Tư duy logic và trìu tượng.
 + Liên hệ thực tế
- Thái ðộ:
+ Có ý thức yêu thích bộ môn
+ Nghiêm túc tự giác trong học tập 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học
 	 - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
 - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
 - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ: 
1.GV: Tranh Những cây có hại cho sức khỏe con người
	 2. HS: - Đọc trước bài 48.
	 - Sưu tầm 1 số hình ảnh về mối quan hệ giữa thực vật với động vật và con người
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
- Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật như thế nào?
- Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật như thế nào?
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài vai trò của thực vật đối động vật và đời sống con người.
Nội dung: Tìm hiểu những thực vật có lợi và có hại cho sức khỏe con người
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giới thiệu, học sinh lắng nghe
- Thực vật ngoài việc cung cấp thức ăn cho con người, thực vật còn có những vai trò nào nữa? 
- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thực vật có vai trò đối với đời sống con người như thế nào?
- Học sinh lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (12 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò của thực vật đối động vật.
Nội dung: Tìm hiểu những cây có giá trị sử dụng cho lợi ích con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp và thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS trả lời phần 6.
+ Thực vật có thể cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày?
+ Phân biệt theo công dụng người ta có thể chia chúng thành các nhóm cây khác nhau. Vi dụ: Cây làm thực phẩm, cây làm thuốc, cây công nghiệp, cây lấy gỗ,.
+ tìm các loại cây có ở địa phương điền vào bảng.
+ Đọc bảng trên em có nhận biết điều gì?
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
GDMT: Thực vật là nguồn nguyên liệu quý, chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho tổ quốc
- HS thảo luận trả lời.
+ Thức ăn, quần áo, sách vở,..
+Cây làm thực phẩm, cây làm thuốc, cây công nghiệp, cây lấy gỗ,.
stt
Tên cây
Cây lương thực
Cây thực phẩm
Cây ăn quả
Cây công nghiệp
1
Cây mít
x
2
Cây sen
x
3
4
stt
Tên cây
Cây lấy gỗ
Cây làm thuốc
Cây làm cảnh
Cây có công dụng khác
1
Cây mít
x
2
Cây sen
x
x
3
4
+ Thức vật có nhiều vai trò quan trọng, có ý nghĩa rất lớn đén đời sống con người,..
Thực vật với đời sống con người:
1. Những cây có giá trị sử dụng:
 Thực vật nhất là thực vật hạt kín có công dụng nhiều mặt và có ý nghĩa rất lớn:
- Cho gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Làm thuốc.
- Làm cảnh...
Kiến thức 2: (13 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu một số thực vật có hại cho sức khỏe con người.
Nội dung: Tìm hiểu những thực vật có hại cho sức khỏe con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp
- Yêu cầu HS đọc phần <, trả lời câu hỏi:
+ Những loài thực vật có hại? Tác hại của thực vật?
+ Lưu ý: Một số thực vật gây hại như trúc đào vạn niên thanh,.. có hoa, lá đẹp có thể sựng làm cảnh
+ Đối với những thực vật có hại chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- Thực vật có hại: Cây cần sa, cây thuốc phiện, cây thuốc lá=> tác hại: cây thuốc phiện, cây cần sa nếu con người sử dụng sẽ bị nghiện, hại sức khỏe, ngạt thở gây tử vong và gây hại cho gia đình và xã hội; cây thuốc lá; lá chết tạo thuốc lá, thuốc trừ sâu nếu sử dụng nhiều sẽ gây hại cho hệ hô hấp, ung thư phổi
+ Tuyên truyền cho nhân dân thấy rõ tác hại của cây thuốc phiện, thuốc lá, cần sa; xóa bõ các vùng trồng những cây này; Cấm hút thuốc lá nơi công cộng, cơ quan
- HS kết luận.
2. Những cây có hại cho sức khỏe con người:
 Bên cạnh những cây có lợi còn có những cây có hại cho sức khỏe con người như: cây thuốc phiện, thuốc lá, cần sa... nên cần hết sức thận trọng khai thác và tránh sử dụng.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập
Nội dung: Thực vật có hại và lợi cho sức khỏe con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời và khoanh tròn câu trả lời đúng
 Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ?
A. Hêrôin      B. Nicôtin
C. Côcain      D. Solanin
A. Hêrôin      
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế
Nội dung: Thực vật có hại cho sức khỏe con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:Trọn câu trả lời đúng
 Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện ?
A. Anh túc    B. Chè
C. Ca cao      D. Cô ca
A
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: 
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk. Chuẩn bị bài 49, xem và chuẩn bị các nội dung:
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
 Kể tên một số cây có lợi cho sức khỏe con người và một số cây có hại cho sức khỏe con người?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:......
HS:... 
	Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2019
DUYỆT TUẦN 30
.......................................
...................................................
.......................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx