Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
- Mục tiêu
- Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
- Đặc điểm của thực vật hạt kín.
- Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa, quả và có hạt giấu kín trong quả, đặc điểm khác cơ bản với cây Hạt kín.
Kỹ năng: Quan sát, khái quát hoá.
Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập.
- Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Hình thành cho HS năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu đặc điểm cơ quan dinh dưỡng cơ quan sinh sản và môi trường sống đa dạng của thực vật hạt kín
- Năng lực phân tích so sánh để phân biệt cây hạt kín với cây hạt trần .
- Năng lực trình bày ngắn gọn, xúch tích, sáng tạo
II. Chuẩn bị
Thầy: - Bảng ghi nội dung bảng trang 135.
- Vật mẫu: Cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt
- Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhỏ, 6 kim nhọn (Nếu có)
Trò: + Xem lại các kiến thức về: Các loại rễ, thân, lá cách mọc lá, kiểu gân lá, cấu tạo hoa và các loại hoa.
+ Chuẩn bị một vài cây có hoa theo sự hướng dẫn của GV.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Ngày soạn: 11/02/2019 Tiết: 49 đến tiết: 50(GDMT) - Tuần: 26 Tiết: 49 Bài 41: HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN Mục tiêu Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Đặc điểm của thực vật hạt kín. - Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa, quả và có hạt giấu kín trong quả, đặc điểm khác cơ bản với cây Hạt kín. Kỹ năng: Quan sát, khái quát hoá. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Hình thành cho HS năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu đặc điểm cơ quan dinh dưỡng cơ quan sinh sản và môi trường sống đa dạng của thực vật hạt kín - Năng lực phân tích so sánh để phân biệt cây hạt kín với cây hạt trần . - Năng lực trình bày ngắn gọn, xúch tích, sáng tạo II. Chuẩn bị Thầy: - Bảng ghi nội dung bảng trang 135. - Vật mẫu: Cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt - Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhỏ, 6 kim nhọn (Nếu có) Trò: + Xem lại các kiến thức về: Các loại rễ, thân, lá cách mọc lá, kiểu gân lá, cấu tạo hoa và các loại hoa. + Chuẩn bị một vài cây có hoa theo sự hướng dẫn của GV. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Mô tả đặc điểm của nón cây Hạt trần? Nón đực: Nón cái: - Nhỏ, mọc thành cụm, - Lớn, mọc riêng lẻ, - Vảy (nhị) mang túi phấn, chứa hạt phấn. - Vảy (lá noãn hở) mang lá noãn lộ ra ngoài 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1(20’) Quan sát cây có hoa. Mục tiêu: Biết cách quan sát 1 cây có hạt kín - Nội dung - Yêu cầu và hướng dẫn hs mang các cây đã chuẩn bị và quan sát theo trình tự các CQSD và CQSS như hướng dẫn của sgk, - Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành thông tin theo bảng được h.dẫn. - Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn tập xác định các bộ phận của cây. - Hoàn thành bảng, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. HĐ2: (17’) Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín. Mục tiêu: - Nêu được sự đa dạng của TV Hạt kín. Phát hiện được đặc điểm chung của cây Hạt kín - Nội dung - Yêu cầu hs thảo luận nhóm (Y) Hướng dẫn trả lời (K – G) Trả lời - Hãy dựa vào bảng trên nhận xét đặc điểm của CQSD cây Hạt kín? - Nhận xét đặc điểm của mạch dẫn cây Hạt kín? - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. * GDMT: Qua bài HS nhận thức được sự đa dạng phong phú của thực vật và nắm được ý nghĩa của sự đa dạng đó trong tự nhiên và đời sống con người. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng TV. - Cá nhân quan sát bảng, thảo luận nhóm tìm hiểu và rút ra đặc điểm cây Hạt kín. - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Kết luận: * Hạt kín là nhóm thực vật đã có hoa. Chúng có đặc điểm chung: - Cơ quan sinh dưỡng: + Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép + Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản: + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; + Hạt được giấu trong quả - Môi trường sống: đa dạng. Þ Hạt kín là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả. Tổng kết: So sánh cây Hạt kín với cây Hạt trần: Khác nhau Hạt Trần: Hạt Kín: - Lá noãn hở (chỉ là nón, chưa có hoa) - Có hoa: bầu nhụy có lá noãn khép kín, - Chưa có quả - Có quả - Hạt nằm lộ ra ngoài. - Hạt được giấu kín trong quả Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2’) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Đặc điểm nào chỉ có ở những cây hạt kín ? a.Thân, rễ, lá phát triển và rất đa dạng, có hoa, nhuỵ có lá noãn khép kín thành bầu bảo vệ noãn, hạt được bảo vệ trong quả. b. Sinh sản bằng hạt, sự thụ tinh khôngcần nước. c.. Cả a và b. Câu 2: Trong các nhóm cây sau nhóm nào toàn cây hạt kín. a. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây thông, cây lúa, cây đào. c.. Cây ổi, cây cải, cây dừa. Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay. Kể tên 5 cây hạt kín có dạng thân, lá hoặc hoa quả khác nhau Hướng dẫn - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị: Tìm hiểu trước bài 42 ? Thế nào là cây Một lá mầm. ? Thế nào là cây Hai lá mầm. ?Phân biệt đặc điểm các cây hai lá mầm và một lá mầm? + Chuẩn bị mẫu vật: Cây lúa, hành, hoa huệ, Cây bưởi con có rễ, lá hoa dâm bụt và kẻ trước bảng trang 137 vào vở IV. Kiểm tra, đánh giá bài học (2’) - Kiểm tra: + Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín + Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những điểm gì phân biệt trong đó điểm nào là quan trọng nhất - Đánh giá giờ học: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... V. Rút kinh nghiệm . Tiết: 50 Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu: Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Đặc điểm của cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. - Lớp 1 lá mầm với lớp 2 lá mầm. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Hình thành năng lực hợp tác nhóm trong tìm hiểu đặc điểm cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp một lá mầm. - Năng lực phân tích đối chiếu để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm . II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Bảng con ghi nội dung bảng trang 137. - Vật mẫu: Cây 2 lá mầm như bưởi, đậu, cải, ; cây 1 lá mầm như: lúa, cây rẽ quạt, tre, dừa, Học sinh: + Xem lại kiến thức về các loại rễ, các kiểu gân lá, các kiểu hạt. + Mỗi nhóm chuẩn bị 2 cây theo sự chỉ định của GV. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Cây Hạt kín có những đặc điểm chung nào về CQSD và CQSS? Cây Hạt kín tiến hoá hơn cây Hạt trần như thế nào? TL: CQSD (rễ, thân, lá; có mạch dẫn); CQSS (có hoa - bầu nhuỵ chứa noãn ® hạt nằm trong quả); Đặc điểm tiến hoá: có bầu nhuỵ, hạt kín. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Nhắc lại kiến thức cũ (5’) Mục đích: Củng cố lại kiến thức về đặc điểm rễ, thân, lá - Nội dung: - GV cho cả lớp xem lại hình vẽ về 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm, hình dạng phiến lá, gân lá. - Mỗi loại rễ, lá, gân lá như vậy gặp ở các cây khác nhau trong lớp HLM và MLM. - HS nhắc lại kiến thức đã học về rễ, thân, lá. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ2: (5’) Đặc điểm cây 1 LM với cây 2 LM. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm phân biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm. - Nội dung: - Nhắc lại kiến thức cũ về rễ, thân, gân lá. - Yêu cầu hs đọc thông tin và quan sát hình 42.1, hoàn thành bảng trang 137. - Hướng dẫn hs cách phân biệt trên vật mẫu để hoàn thành bảng. (Y) Hướng dẫn trả lời (K – G) Trả lời - Vậy cây 1 LM và 2 LM có những đặc điểm nào khác nhau? - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm hoàn thành bảng . - Đại diên nêu đặc điểm, bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. - Kết luận: 1. Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm - Cây 2 LM có: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh (trừ hoa mẫu đơn: 4 cánh), thân cỏ, cột, leo. - Cây 1 LM: rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song, hoa có 6 cánh (hoặc 3 cánh: rau mác), thân cỏ, cột. HĐ3: (10’)Phân biệt cây 1 LM và 2 LM qua một số loại cây quan sát được. - Mục đích: Kiểm tra nhận xét trên mẫu vật thật và bổ sung kiến thức - Nội dung: - Yêu cầu hs dựa vào bảng, thảo luận nhóm - Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? (K-G) Tìm được nhiều ví dụ về cây 1lm, 2lm - Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Kết luận: 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm - Cây HLM: rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa có 5 cánh (hoặc 4 cánh) VD: Hoa mẫu đơn (H.Trang) - Cây MLM: rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung , hoa có 6 cánh (hoặc 3 cánh ) VD: Cây rau mác Đặc điểm Lớp Một lá mầm Lớp Hai lá mầm Rễ - Rễ chùm - Rễ cọc Kiểu gân lá - Gân lá song song , hình cung - Gân lá hình mạng Thân Số cánh hoa - Thân cỏ, thân cột - 3 hoặc 6 cánh - Thân gỗ, cỏ, leo. - 4 hoặc 5 cánh Số LM của hạt - Phôi có một lá mầm - Phôi có 2 lá mầm. Ví dụ: Cây: lúa, tre, mía, Cây: cải, bưởi, đậu, * GDMT: Qua bài HS nhận thức được sự đa dạng phong phú của thực vật và nắm được ý nghĩa của sự đa dạng đó trong tự nhiên và đời sống con người. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng TV. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2’) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Hạt của cây Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá mầm ở điểm nào? Hạt cây hai lá mầm không có phôi nhũ. Hạt cây hai lá mầm có chất dự trữ nằm ở lá mầm. Hạt cây hai lá mầm phôi có 2 lá mầm. Cả a và b. Câu 2: Lớp Một lá mầm có đặc điểm sau: Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng. Phôi có 1 lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung. Hoa thường có 6 cánh hoặc 3 cánh. Gồm a và c. e. Gồm b và c. Hướng dẫn + Học bài và trả lời câu hỏi SGK + Đọc mục “Em có biết” + Chuẩn bị: Tìm hiểu trước bài 43 ?Phân loại thực vật là gì ? ?Các bậc thực vật? ?Sự phân chia các ngành thực vật? + Ôn lại các nhóm thực vật đã học từ tảo đến hạt kín. IV. Kiểm tra, đánh giá bài học (2’) - Kiểm tra: - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm ? - Có thể nhận biết một cây thuộc lớp Hai lá mầm hay Một lá mầm nhờ những dấu hiệu nào bên ngoài ? - Đánh giá giờ học: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... V. Rút kinh nghiệm Duyệt tuần 26 Ngày: /02/2019
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc