Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm

-  Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

-  Phân biệt các cách xếp hoa trên cây và ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.

2. Kỹ năng

-  Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật

                                + Tư duy logic và trìu tượng.

                                + Liên hệ thực tế

3. Thái độ.

-  Có ý thức yêu thích bộ môn

-  Nghiêm túc tự giác trong học tập 

- Giáo dục lòng yêu thích, ham mê tìm hiểu, bảo vệ hoa.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh: các bộ phận của hoa

2. Học sinh:

      - Đọc trước bài 29. 

      - Chuẩn bị mẫu: Hoa của 1 số loại cây

doc 9 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 28 - 12-2018
Tuần: 17; tiết: 33
Bài 29: CÁC LOẠI HOA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm
- Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Phân biệt các cách xếp hoa trên cây và ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
 	 + Tư duy logic và trìu tượng.
 	 + Liên hệ thực tế
3. Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập 
- Giáo dục lòng yêu thích, ham mê tìm hiểu, bảo vệ hoa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh: các bộ phận của hoa
2. Học sinh:
	- Đọc trước bài 29. 
	- Chuẩn bị mẫu: Hoa của 1 số loại cây
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Hoa gồm những bộ phận chính nào?
- Kể tên và nêu chức năng?
- Bộ phận nào ở hoa quan trọng nhất? Vì sao?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. (18’)
- Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 thảo luận trả lời phần 6SGK.
+ Quan sát từng hoa trong H.29.1 hoặc hoa đã mang đến lớp, tìm xem mỗi hoa có bộ phận sinh sản chủ yếu nào rồi đánh dấu vào mục: các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa trong bảng trang 97 SGK ?
+ Sử dụng cụm từ: Hoa đơn tính; hoa lưỡng tính; hoa đực; hoa cái. Điền vào chỗ chấm.......
- Yêu cầu HS hoàn thiện cột cuối bảng sgk/97
+ Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành mấy nhóm chính ?
+ Thế nào là hoa đơn tính? Cho Vd?
+ Thế nào là hoa lưỡng tính? Cho Vd?
 GV nhận xét -> kết luận
- HS quan sát mẫu và hình 29.1 thảo luận (5’) trả lời phần 6SGK.
- Đ/d nhóm trình bày bảng trang 88 SGK 
- Các nhóm khác bổ sung.
1. Hoa lưỡng tính
2. Hoa đơn tính
+ Hoa đực
+ Hoa cái
+ 2 nhóm chính: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính 
+ Nhận xét, bổ sung, kết luận
1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa:
- Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhụy.
Vd: hoa bưởi, hoa cam, hoa táo
- Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhụy.
Vd: hoa dưa chuột, hoa liễu, hoa mướp
+ Hoa chỉ có nhị gọi là hoa đực
+ Hoa cỉ có nhuỵ gọi là hoa cái
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách phân chia nhóm hoa dựa vào cách xếp
hoa trên cây.(15’)
- Yêu cầu HS quan sát hình 29.2 thảo luận trả lời phần 6SGK.
+ Dựa vào cách xếp hoa trên cây người ta chia hoa làm mấy nhóm?
+ Phân biệt hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm?
- Hoa mọc thành cụm, chùm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa?
- GV nhận xét -> KL
GDMT: Hoa có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên, con người và môi trường. HS phải biết bảo vệ cảnh quan nhất là nơi công cộng không hái hoa, phải bảo vệ môi trường ở trường học và nơi công cộng. Học sinh phải có ý thức làm cho trường lớp thêm đẹp băng cách trông thêm hoá và cây xanh
- HS quan sát hình 29.2 thảo luận (5’) trả lời phần 6SGK.
- Đ/d nhóm trình bày
+ Hai nhóm: Hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm
- Các nhóm khác bổ sung.
-Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng thu hút sâu bọ và có lợi cho sự thụ phấn của hoa. Sâu bọ từ xa đã có thể phát hiện ra chúng nên bay đến hút mật hoặc lấy phấn rồi lại bay sang hoa khác=> Chính vì thế có thể giúp cho nhiều hoa được thụ phấn, quả sẽ đậu được nhiều hơn.
2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây:
- Hoa mọc đơn độc: hoa hồng, hoa tra
- Hoa mọc thành cụm: hoa cúc, hoa cải
4. Củng cố ( 4’) 
 - Đọc ghi nhớ SGK
	- Trả lời câu hỏi 1,2,
+ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Hãy kể tên 3 loại hoa đơn tính và 3 loại hoa lưỡng tính?
	+ Có mấy cách xếp hoa trên cây cho ví dụ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
- Học bài cũ, 
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.....
HS:.
Ngày soạn: 28- 12-2018
Tuần: 17; tiết: 33
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố một số kiến thức cơ bản mà các em đã học :
 Cụ thể + Đại cương về giới thực vật.
 + Chương I : Tế bào thực vật. 
 + Chương II : Rễ .
 + Chương III : Thân.
 	 + Chương IV : Lá
	 + Chương V; Sinh sản sinh dưỡng
- Học sinh hiểu được cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết vận dụng một số kiến thức vào thực tế .
- Vận dụng kiến thức để trả lời một số câu hỏi và bài tập.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để rút ra kiến thức.
- Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, tính nhạy bén xử lý thông tin, tiếp thu kiến thức.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức trong học tập.
 - Tính đam mê tìm tòi học hỏi, yêu thích môn sinh học.
 - Lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ:
ë Giáo Viên : - Một số tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học .
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
Học sinh : - Ôn lại các bài đã học từ đầu năm đến nay. 
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Nội dung bài mới: (32’)
- Để chuẩn bị cho tiết sau các em làm bài kiểm tra HKI được tốt hơn thì tiết này chúng ta sẽ ôn tập nhằm hệ thống lại một số kiến thức cơ bản của bốn chương mà các em đã được học ở phần thực vật 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Ôn lại phần tế bào thực vật (8 phút)
+ Bằng cách nào để quan sát được tế bào thực vật ?
GV:Vì kính hiển vi phóng to ảnh của vật.
 + Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào ?
- GV: Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng cơ bản giống nhau về cấu tạo.
+ Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? 
 - Mô là gì? Hãy kể tên các loại mô chính của thực vật?
 - Treo tranh câm cấu tạo tế bào thực vật yêu cầu học sinh xác định các thành phần của tế bào? 
- Giáo viên nhận xét.
- Treo tranh sự lớn lên và phân chia của tế bào.
+ Tế bào lớn lên như thế nào ?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được? 
 + Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào?
+ Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
+ Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
+ Bằng cách dùng kính hiển vi để quan sát 
+ Kích thước nhỏ bé 
+ Hình dạng khác nhau 
- Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
VD: Mô phân sinh ngọn; Mô mềm; Mô nâng đở.
 Một học sinh xác định thành phần của tế bào trên hình vẽ 
- Cả lớp nhận xét 
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Tế bào lớn dần, nhờ quá trình trao đổi chất.
+ Từ một tề bào thành hai tế bào con .
+ Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển.
+ Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
Chương I. Tế bào thực vật:
1. Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng (SGK)
2. Cấu tạo tế bào gồm có:
 - Vách tế bào 
 - Màng sinh chất 
 - Chất tế bào 
 - Nhân
 - Không bào 
* Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
VD: Mô phân sinh ngọn; Mô mềm; Mô nâng đở.
3. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
 - Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con .
Hoạt động 2. Ôn tập chương II. Rễ (8 phút )
 + Có mấy loại rễ chính?
 + Chức năng chính của rễ là gì?
 + Ngoài các chức năng chính rễ còn biến dạng đi để làm chức năng gì? 
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt theo sơ đồ.
+ Rễ gồm có mấy miền, miền nào quan trong nhất? vì sao?
- Treo H 9.3. Các miền của rễ. Yêu cầu học sinh xác định các miền của rễ?
 + Miền hút có cấu tạo như thế nào?
 - Treo tranh H10.1 (SGK). Yêu cầu học sinh chỉ bộ phận của miền hút và cho biết chức năng của chúng?
+ Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào, nó có tồn tại mãi không?
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống 1,2,3,4 với các từ cho sẵn: (lông hút, vỏ, mạch gỗ)
a. Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được .....(1)... hấp thụ, chuyển qua ...(2)... tới ..(3).. 
b. Rễ mang các ....(4)... có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
- GV: nhận xét và rút ra kết luận:
+ Các loại cây khác nhau có cần lượng nước và muối khoáng giống nhau không?
+ Cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất vào thời kỳ nào?
+ Cây cần nhất những loại muối khoáng nào?
+ Vì sao phải bón phân đúng loại, đúng lúc.
- GV: rễ hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất vận chuyển lên thân vậy thân có cấu tạo và chức năng như thế nào?
- Có những loại rễ biến dạng nào? Nêu chức năng của chúng?
- Học sinh trao đổi nhóm nhỏ hai em (3 phút)
- Đại diện nhóm trả lời 
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh ghi nhận kiến thức. 
 + Rễ có 4 miền. Miền hút quan trọng nhất, vì miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Học sinh xác định miền của rễ.
- HS xác định các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng .
+ Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có các thành phần của 1 tế bào. Lông hút không tồn tại mãi khi già nó sẽ rụng đi.
- HS lên điền từ.
(1) lông hút.
(2) vỏ.
(3) mạch gỗ.
(4) lông hút.
- Cả lớp nhận xét.
HS nêu được:
+ Không, tùy theo từng loại cây và từng giai đoạn sống mà các loại cây cần lượng nước và muối khoáng khác nhau.
+ Thời kỳ cây đang sinh trưởng và phát triển cần nhiều nước và muối khoáng nhất.
+ Đạm, lân, kaly.
+ Cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc cây mới cho năng xuất cao.
- Các loại rễ biến dạng:
 + Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây.
 + Rễ móc: Bám trụ, giúp cây leo lên.
 + Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí.
 +Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ.
ChươngII. Rễ
1. Các loại rễ.
rễ
Rễ cọc Rễ củ 
 bd Rễ móc
 Rễ chùm Rễ thở
 Giác mút
2. Các miền của rễ:
 Rễ gồm có 4 miền :
 - Miền trưởng thành 
 - Miền lông hút 
 - Miền sinh trưởng
 - Miền chóp rễ.
3.Cấu tạo miền hút của rễ gồm:
 Biểu bì (lông hút)
Vỏ 
 Thịt vỏ.
 Mạch gỗ
 Bó mạch
Trụ giữa Mạch rây
 Ruột
4. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
- Nước và muối khoáng lông hút vỏ mạch gỗ
 các bộ phận của cây.
5. Các loại rễ biến dạng
Hoạt động 3. Ôn tập chương III. Thân: (8 phút )
+ Thân gồm những bộ phận nào?
Treo tranh câm: một đoạn thân cây. Yêu cầu HS quan sát và xác định các bộ phận của thân?
- GV nhận xét kết luận.
+ Có mấy loại thân? kể tên 1 số cây có những loại thân đó?
+ Cấu tạo trong của thân non gồm có các bộ phận nào, chức năng của từng bộ phận? 
- Treo tranh cấu tạo trong của thân non. Yêu cầu HS quan sát và so sánh với cấu tạo miền hút của rễ?( thảo luận nhóm nhỏ 2em/ 2 phút)
+ GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
+ Chức năng của mạch gỗ và mạch rây?
GV:- Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên các bộ phận của cây (dòng đi lên)
 - Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ được chế tạo từ lá đi đến các bộ phận của cây (dòng đi xuống)
+ So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo trong của thân trưởng thành?
+ Thân to ra do đâu?
GV lưu ý: lúa, ngô, đậu... sau 1 thời gian sinh trưởng không lớn lên được vì không có tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
 + Thân dài ra do đâu?
Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? ở địa phương em có những loại cây nào thì bấm ngọn, loại cây nào thì tỉa cành?
+ Kể 1 số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây? công dụng của chúng đối với con người. Qua đó GV giáo dục cho HS có ý thức trong việc bảo vệ cây xanh góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ HS xác định các bộ phận của thân, gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.
+ Cả lớp nhận xét.
HS nêu được: có 3 loại thân chính:
-Thân đứng.
- Thân leo.
- Thân bò.
- HS quan sát, so sánh , trao đổi-> thống nhất ý kiến. Nêu được điểm giống nhau và khác nhau
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Cả lớp nhận xét.
+ Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng.
+ Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ.
+ Cấu tạo trong của thân trưởng thành có thêm tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
+ HS nêu được thân to ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh: tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ.
+ Hs vận dụng kiến thức và liên hệ thực tế.
HS nêu được:
- Thân củ.
- Thân rễ.
- Thân mọng nước.
Chương III. Thân
1. Cấu tạo ngoài của thân. Gồm:
- Thân chính
- Cành
- Chồi ngọn
- Chồi nách Chồi hoa
 Chồi lá
2. Các loại thân. 
 thân gỗ
- Thân đứng thân cột
 thân cỏ
- Thân leo tua cuốn
 thân quấn
- Thân bò
3. Cấu tạo trong của thân non.
4. Thân to ra do đâu?
- Thân to ra do sự phân chia của mô phân sinh: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
5. Thân dài ra do đâu?
- Thân dài ra do sư phân chia của mô phân sinh ngọn.
6. Biến dạng của thân.
- Thân củ.
- Thân rễ.
-Thân mọng nước.
Hoạt động 4. Ôn tập chương IV: Lá (8 phút )
+ Quan sát H19 cho biết lá gồm có các bộ phận nào?
+ Phiến lá có đặc điểm gì?
+ Gân lá có mấy kiểu?
+ Có mấy kiểu xếp lá trên thân cành?
+ Cấu tạo trong của lá gồm có mấy phần? nêu đặc điểm của mỗi phần
+ Quang hợp là gì? viết sơ đồ quang hợp?
+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?
+ Phân biệt hô hấp và quang hợp?
+ Phần lớn nước vào cây đi đâu? trình bày thí nghiệm chứng minh?
+ Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
+ Điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
+ Có những loại lá biến dạng nào? chức năng của mỗi loại?
+ Cuống lá, phiến lá, gân lá
+ HS nêu đặc điểm của phến lá 
+ 3 kiểu: Gân hình mạng, song song, hình cung.
+ 3 kiểu: mọc cách, đối, vòng.
+ 2 phần: biểu bì, thịt vỏ
+ HS nêu khái niệm, viết sơ đồ:
+ Nêu những điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp.
+ Phân biệt hô hấp và quang hợp
+ trình bày thí nghiệm chứng minh
+ Lá biến dạng:
chương IV: Lá
1. Đặc điểm bên ngoài của lá
2. Cấu tạo trong của lá
3. Quang hợp
- Khái niệm:
- Sơ đồ quang hợp 
4. Cây có hô hấp không? 
5. Phần lớn nước vào cây đi đâu?
6. Biến dạng của lá
Hoạt động 5. Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng (5 phút )
+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? có mấy hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?
+ Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây?
+ HS nêu khái niệm, liên hệ thực tế
chương V: Sinh sản sinh dưỡng
1. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
2. Sinh sản sinh dưỡng do người:
+ Giâm cành:
+ Chiết cành:
+ Ghép cây:
Cấu trúc đề kiểm tra
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Trắc nghiệm:4đ
 Bài 10
1c/0,5đ
 Bài 16
1c/0,5đ
 Bài 17
2c/1đ
Bài 18
1c/0,5đ
Bài 19
1c/0,5đ
1c/0,5đ
Bài 22
1c/0,5đ
Tự luận: 6đ
Bài9
1c/2đ
Bài 13
1c/2đ
Bài 23
1c/2đ
Số câu: 11
Số điểm: 10
Số câu: 5
Số điểm: 4,0; tỉ lệ 40%
Số câu: 3
Số điểm: 3,0; tỉ lệ 30%
Số câu: 2
Số điểm: 2,5; tỉ lệ 25%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5; tỉ lệ 5%
4. Củng cố: (5 phút )
1. Em hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông ở cuối các câu sau:
	a. Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ £
	b. Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch gỗ £
	c. Thân vận chuyển thức ăn cho cây £
	d. Rễ và thân không phải là cơ quan sinh dưỡng của cây £ 
2. Tế bào thực vật gồm những thành phầ chủ yếu nào?
 a. Vách tế bào, chất tế bào, nhân.
	b. Vách tế bào, màng sinh chất, lục tạp.
	c. Vách tế bào, nhân, không bào.
	d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
 Các em về nhà ôn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK của các bài đã học, làm và tham khảo thêm một số bài tập sách bài tập sinh học lớp 6.
	- Tiết sau các em làm bài kiểm tra học kì I
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:.
HS:
Châu Thới, ngày.....tháng 11 năm 2018
Duyệt tuần 17
.............................................................
................................................................
......................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc